1. Tổng quan về Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Tỉnh Đồng Nai nằm ở vùng Đông Nam Bộ với diện tích 5.907,2 km2. Tỉnh này được coi là cửa ngõ vào vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ - khu vực phát triển năng động nhất cả nước. Đồng Nai cũng là một trong bốn điểm chính của Tứ giác phát triển TP Hồ Chí Minh - Bình Dương - Bà Rịa - Vũng Tàu - Đồng Nai. Phần lớn dân cư tập trung ở Biên Hòa với hơn 1 triệu người và hai huyện Trảng Bom, Long Thành. Tỉnh lỵ của Đồng Nai hiện tại là TP Biên Hòa, cách TP Hồ Chí Minh 30 km và Hà Nội 1.684 km theo Quốc lộ 1. Đây là thành phố có dân số đông nhất trong các thành phố trực thuộc tỉnh, tương đương với Đà Nẵng và Cần Thơ.
Tỉnh Đồng Nai có vị trí địa lý như thế nào:
- Phía đông giáp tỉnh Bình Thuận
- Phía tây tiếp giáp với tỉnh Bình Dương và TP Hồ Chí Minh
- Phía nam tiếp giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Phía Đông Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng
- Phía Tây Bắc giáp tỉnh Bình Phước
Thành phố Biên Hòa, tỉnh lỵ của Đồng Nai, là một trung tâm công nghiệp quan trọng thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Là đô thị loại I và là nút giao thông chủ chốt của khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, thành phố này có sông Đồng Nai chảy qua, cách Hà Nội 1.684 km, TP Hồ Chí Minh 30 km, và Vũng Tàu 90 km. Biên Hòa có dân số đông nhất trong các thành phố thuộc tỉnh cả nước, tương đương với Đà Nẵng và Cần Thơ, và nhiều hơn dân số của 37 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Thành phố có các tuyến quốc lộ chính như Quốc lộ 1 (13 km), Quốc lộ 1K (14 km), và Quốc lộ 51 (16 km).
2. Mục đích sử dụng bảng giá đất của thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai là gì?
Theo quy định của
- Tính toán tiền bồi thường cho Nhà nước khi có thiệt hại trong việc quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở để tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trong diện hạn mức; cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở trong diện hạn mức giao đất cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính các khoản phí và lệ phí liên quan đến việc quản lý và sử dụng đất;
- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước, bao gồm đất Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, hoặc đất thuê đã trả tiền một lần cho toàn bộ thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất tại tỉnh Đồng Nai;
- Đánh giá số tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Đồng Nai;
- Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất mà không qua đấu giá quyền sử dụng đất, đối với phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, với giá trị đất (theo bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
3. Nguyên tắc xác định vị trí đất và áp dụng giá đất tại thành phố Biên Hòa
Theo quy định, nếu thửa đất nằm ở nhiều tuyến đường phố (hoặc tuyến giao thông chính) khác nhau, thì giá đất sẽ được xác định dựa trên tuyến đường có vị trí cao nhất, theo thứ tự ưu tiên giảm dần từ vị trí 1 đến vị trí 4.
Nếu thửa đất có cùng vị trí trên các tuyến đường khác nhau, giá đất sẽ được xác định theo tuyến đường gần nhất tới thửa đất. Nếu khoảng cách đến các tuyến đường là như nhau, thì áp dụng giá của tuyến đường có mức giá cao nhất.
Nếu thửa đất nằm ở khu vực giáp ranh giữa các huyện trong tỉnh hoặc giữa khu vực đô thị và nông thôn, và được xác định theo các tuyến đường thuộc các đơn vị hành chính khác nhau, thì vẫn áp dụng theo các quy định nêu trên mà không phân biệt địa giới hành chính.
Đối với thửa đất ở khu vực nông thôn được xác định theo tuyến đường của khu vực đô thị, giá đất sẽ bằng giá đất tại đô thị cùng vị trí, loại đất, nhân với hệ số 0,9.
Khi có nhiều thửa đất thuộc cùng một chủ sử dụng, nếu các thửa đất tiếp giáp phía sau thửa đất mặt tiền thuộc cùng chủ sử dụng (gọi là liền khoảnh), thì sẽ được coi là cùng một khu đất với thửa đất mặt tiền đó. Nếu tổng chiều dài của thửa đất mặt tiền đường phố hoặc đường giao thông chính (thửa đất ở vị trí 1) cộng với các thửa đất liền khoảnh phía sau vượt quá 50 mét từ mốc lộ giới, thì sẽ áp dụng nguyên tắc xác định theo quy định tại khoản 4 Điều 7 của Quy định này.
Nếu thửa đất cùng chủ và liền khoảnh phía sau thửa đất mặt tiền đường phố (hoặc đường giao thông chính) giáp với hẻm, thì sẽ xác định vị trí dựa trên thửa đất có giá trị cao nhất.
4. Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai, thành phố Biên Hòa và các huyện
Bảng giá các loại đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và thành phố Biên Hòa được quy định trong các phụ lục kèm theo Quyết định số 56/2022/QĐ-UBND của tỉnh Đồng Nai cho giai đoạn 2020 - 2024.
Ngoài ra, theo Quyết định số 62/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023, hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp áp dụng trong năm 2023 là 1. Điều này có nghĩa là giá đất năm 2023 sẽ được tính bằng cách nhân Bảng giá đất (điều chỉnh) giai đoạn 2020 - 2024 với hệ số giá đất.
Tại đô thị, giá cao nhất của đất ở là 40 triệu đồng/m2 (vị trí 1), nằm ở đoạn từ đường Cách mạng tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng (gần đường Hưng Đạo Vương) thuộc thành phố Biên Hòa. Còn tại nông thôn, giá đất ở cao nhất là 9 triệu đồng/m2 (vị trí 1), từ cầu Sắt (gần ranh phường An Hòa) đến cầu Cây Ngã thuộc thành phố Biên Hòa.
Giá cao nhất của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không thuộc loại thương mại - dịch vụ tại đô thị và nông thôn lần lượt là 24 triệu đồng/m2 và 5,4 triệu đồng/m2 tại các khu vực tương ứng. Đối với đất khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN), giá cao nhất là 3,9 triệu đồng/m2 tại các khu công nghiệp như KCN Biên Hòa II, KCN Loteco, KCN Agtex Long Bình và KCN Amata.
Về đất nông nghiệp: Đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm có giá cao nhất là 450.000 đồng/m2 (tại 30 phường, xã thuộc thành phố Biên Hòa); giá đất rừng sản xuất cao nhất là 290.000 đồng/m2; giá đất nuôi trồng thủy sản cao nhất là 290.000 đồng/m2.
So với bảng giá đất theo Quyết định số 49 cuối năm 2019, giá đất cao nhất cho từng loại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai không có sự thay đổi. Tuy nhiên, giá đất tại nhiều khu công nghiệp đã có sự gia tăng đáng kể.
Chẳng hạn, giá đất tại KCN Biên Hòa 2 và Amata đã được điều chỉnh từ 3,6 triệu đồng/m2 lên 3,9 triệu đồng/m2.
Giá đất tại KCN Tam Phước đã tăng từ 1,38 triệu đồng/m2 lên 2 triệu đồng/m2; KCN Giang Điền từ 960.000 đồng/m2 lên 2 triệu đồng/m2; KCN Hố Nai từ 1,2 triệu đồng/m2 lên 1,7 triệu đồng/m2; KCN Gò Dầu từ 1,38 triệu đồng/m2 lên 2,3 triệu đồng/m2; KCN Ông Kèo (huyện Nhơn Trạch) tăng từ 780.000 đồng/m2 lên 1,57 triệu đồng/m2; và KCN An Phước từ 960.000 đồng/m2 lên 2 triệu đồng/m2.
Quý khách có thể tham khảo bảng giá đất dưới đây để nắm rõ thông tin về Bảng giá đất tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020 - 2024.