Danh từ động (Gerunds) là gì?
Ngữ pháp tiếng anh – danh động từ
Ví dụ:
Động từ | Danh động từ |
Play (chơi) | Playing (việc chơi) |
Read (đọc) | Reading (việc đọc) |
Eat (ăn) | Eating (việc ăn) |
Go shopping (đi mua sắm) | Going shopping (việc đi mua sắm) |
Do exercise (tập thể dục) | Doing exercise (việc tập thể dục). |
Lưu ý: Một danh động từ được chuyển sang dạng thức phủ định bằng cách thêm “not” vào trước danh động từ đó (not doing exercise, not going shopping,…).
Ví dụ trong câu:
Many children are addicted to playing online games. (Rất nhiều trẻ em bị nghiện việc chơi điện tử).
Reading books can broaden our knowledge. (Việc đọc sách có thể mở rộng kiến thức của chúng ta).
Eating too much fast food can lead to obesity. (Việc ăn quá nhiều đồ ăn nhanh có thể dẫn đến bệnh béo phì).
Sometimes I can relax by going. (Thỉnh thoảng tôi có thể thư giãn bằng việc đi mua sắm).
One way to weaken our health is not doing. (Một cách để làm suy yếu sức khỏe của chúng ta là không tập thể dục)
Sự khác biệt giữa danh từ và danh động từ (Gerunds)
Danh từ có thể theo sau các từ hạn định (determiners) như mạo từ (articles), số từ, lượng từ (quantifiers). Tuy nhiên danh động chỉ đứng một mình và không đi kèm với những từ này.
Lý do cho sự khác biệt này là danh từ có thể được dùng để nói về người, vật, sự việc cụ thể, còn các danh động từ được dùng để nói về các hành động chung.
Xét các ví dụ về các cách sử dụng đúng/sai của danh từ và danh động từ:
Các ví dụ đúng | Các ví dụ sai |
| b. The treating cancers is very expensive. |
Danh từ “treatment” và danh động từ “treating” đều mang nghĩa “việc chữa trị”. Tuy nhiên, khi viết trong câu, mạo từ “the” có thể đứng trước danh từ – “the treatment” do từ này đang nói về một cách chữa trị cụ thể (chữa trị ung thư); còn “treating cancers” luôn được dùng để nói về hành động chữa trị ung thư nói chung và vì vậy không thể có mạo từ “the” đứng trước. | |
| b. These reading books help me relieve stress. (Việc đọc sách giúp tôi giảm căng thẳng.) |
Ở ví dụ a, danh từ “books” đứng đầu câu làm chủ ngữ, đi sau từ hạn định chỉ định “these”. Trong câu, “These” giúp bổ sung nghĩa cho danh từ, cả về mặt số lượng và vị trí, nhằm chỉ “những cuốn sách này” (có nhiều cuốn sách mà đang nằm gần vị trí người nói). Tuy nhiên danh động từ “reading books” chỉ hành động đọc sách nói chung, do vậy không thể đi cùng với “these” và động từ theo sau nó luôn được chia ở số ít. |
2. Sau danh động từ có thể có tân ngữ nhưng sau danh từ thì không.
Tuy có thể sử dụng như một danh từ trong câu, các danh động từ về bản chất vẫn được dùng để chỉ các hành động thay vì người hay vật, và vì vậy vẫn có thể tác động đến một đối tượng khác (tân ngữ).
Ví dụ:
Xét các cụm từ sau: “reading books” (việc đọc sách), “watching TV” (việc xem phim), “buying new clothes” (việc mua quần áo mới).
Building a strong economy is not an easy task. (Xây dựng một nền kinh tế vững mạnh không phải là điều dễ – Hành động “Building” tác động đến tân ngữ “a strong economy”).
Establishing new schools is necessary. (Việc mở thêm các trường học là cần thiết – Hành động “establishing” tác động đến tân ngữ “new schools”).
What they need to do now is practicing their new song. (Việc họ cần làm bây giờ là luyện tập bài hát mới – Hành động “practicing” tác động đến tân ngữ “their new song”).
Các danh từ thông thường, mặt khác, được dùng để chỉ người, vật hoặc sự vật trừu tượng và vì vậy không thể tác động đến một đối tượng khác (hay một tân ngữ).
3. Trạng từ bổ nghĩa cho danh động từ, tuy nhiên danh từ được bổ nghĩa bởi tính từ.
Như đã đề cập ở trên, các danh động từ được sử dụng để chỉ hành động, thay vì người, vật giống như danh từ. Vì vậy, danh động từ sẽ được bổ nghĩa bởi một trạng từ (để chỉ cách thức, tần suất hoặc mức độ của hành động) thay vì một tính từ (để chỉ đặc điểm, tính chất, nguồn gốc, … của người hoặc vật).
Ví dụ:
Tính từ bổ nghĩa cho danh từ | Trạng từ bổ nghĩa cho danh động từ |
He is a careless driver. (Anh ấy là một người lái xe bất cẩn.) | Carelessly driving is one of the reasons that lead to an increase in the number of accidents. (Việc lái xe bất cẩn là một trong những lý do dẫn đến sự gia tăng số lượng các vụ tai nạn.) |
The water pollution in this area results from the improper disposal of sewage. (Tình trạng ô nhiễm nước ở khu vực này là do việc xử lý nước thải không đúng cách.) | Improperly throwing waste can lead to environmental pollution.(Việc vứt rác thải không đúng cách có thể dẫn đến ô nhiễm môi trường.) |
Fresh fruit and vegetables are essential components of a healthy diet. (Trái cây tươi và rau quả là những thành phần thiết yếu của một chế độ ăn uống lành mạnh.) | Eating healthily is a good way to strengthen our immune system. (Việc ăn uống lành mạnh là một cách tốt để tăng cường hệ thống miễn dịch của chúng ta.) |
Vai trò và cách sử dụng của danh động từ trong câu
Danh động từ làm chủ ngữ
Danh động từ có thể đứng đầu câu với vai trò chủ ngữ.
Ví dụ:
Smoking can lead to lung cancer. (Việc hút thuốc có thể dẫn đến ung thư phổi).
Listening to music helps her relieve stress. (Việc nghe nhạc giúp cô ấy giải tỏa căng thẳng).
Working overtime makes her tired. (Việc làm quá giờ làm cho cô ấy mệt mỏi).
Not passing the exam makes him sad. (Việc không đậu kỳ thi làm cho anh ấy buồn).
Driving carelessly is one of the reasons for this accident. (Việc lái xe bất cẩn là một trong những nguyên nhân dẫn đến vụ tai nạn này).
Lưu ý: Danh động từ luôn luôn được xem như một danh từ số ít và vì vậy động từ theo sau luôn được chia ở ngôi thứ 3, số ít.
Danh động từ làm vị ngữ (predicate)
Danh động từ có thể đứng sau động từ to be để bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
My hobby is watching films. (Sở thích của tôi là xem phim).
Your duty is taking care of the children. (Nhiệm vụ của bạn là chăm sóc những đứa trẻ).
Danh động từ đứng sau giới từ (in, on at,…), cụm động từ (take up, give up,…)
Ví dụ:
I’m interested in going swimming. (Tôi thích đi bơi.)
She is good at drawing. (Cô ấy giỏi việc vẽ.)
You should concentrate on driving the car. (Bạn nên tập trung vào việc lái xe.)
I give up learning how to cook. (Tôi từ bỏ việc học nấu ăn.)
Danh động từ đứng sau các liên từ chỉ thời gian (after, before, when,…)
Khi các liên từ chỉ thời gian liên kết 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề đi sau liên từ sẽ được rút gọn chủ ngữ và chỉ giữ lại dạng thức động từ thêm -ing, là danh động từ.
Ví dụ:
After I finish my homework, I will go to bed. (Sau khi tôi hoàn thành xong bài tập về nhàm tôi sẽ đi ngủ).
Trong ví dụ trên, liên từ “after” nối 2 mệnh đề chỉ hành động của cùng một chủ ngữ là “I”- tôi, do đó mệnh đề đi liền sau after có thể được lược bỏ chủ ngữ, và động từ lúc này được chuyển qua danh động từ “V-ing” như sau:
After finishing my homework, I will go to bed. (Sau khi làm xong bài tập về nhà, tôi sẽ đi ngủ.)
Một số ví dụ khác trong câu:
When I went to work, I saw my friend on the street. (Khi tôi đi làm, tôi gặp bạn tôi trên đường.)
⇒ When going to work, I saw my friends on the street. (Khi đi làm, tôi gặp bạn tôi trên đường.)
The number of people visiting Vietnam saw an increase before it decreased significantly in the year 2017. (Số lượng người đến du lịch Việt Nam nhìn thấy một sự gia tăng trước khi nó giảm mạnh vào năm 2017.)
The number of people visiting Vietnam saw an increase before decreasing significantly in the year 2017.
In the first stage of the brick production, after clay is dug from the ground, it is placed onto a metal grid. (Ở giai đoạn đầu tiên của quá trình sản xuất gạch, sau khi đất sét được đào lên từ mặt đất, nó được đặt lên một tấm lưới kim loại)
In the first stage of the brick production, after being dug from the ground, clay is placed onto a metal grid. (Ở giai đoạn đầu tiên của quá trình sản xuất gạch, sau được đào lên từ mặt đất, đất sét được đặt lên một tấm lưới kim loại.)
Sau một số động từ hoặc cụm từ động từ
Có một số động từ hoặc cụm từ động từ được theo sau bởi một Gerund.
Ví dụ:
Like/ love (thích) | I love reading. (Tôi thích đọc sách.) |
begin/ start (bắt đầu) | I started working in this company 2 years ago. (Tôi bắt đầu làm việc ở công ty này 2 năm trước.) |
Consider (cân nhắc) | I consider buying this car. (Tôi cân nhắc việc mua chiếc xe này.) |
Practice (luyện tập) | I practice speaking English. (Tôi luyện tập nói tiếng Anh.) |
Be used to (quen với một việc) Get used to (dần quen với một việc) | I’m used to getting up at 6 every morning. (Tôi đã quen với việc thức dậy vào lúc 6 giờ mỗi buổi sáng.) The children are getting used to playing with those old toys. (Lũ trẻ đang quen dần với việc chơi với những món đồ chơi cũ đó). |
Can’t stand (không thể chịu được) | I can’t stand being stuck in the traffic jams. (Tôi không thể chịu được việc bị mắc trong cảnh kẹt xe.) |
Look forward to (trông đợi) | I look forward to hearing from you soon. (Tôi trông đợi được sớm nghe tin từ bạn.) |
Can’t help (không thể ngừng) | I can’t help laughing. (Tôi không thể ngừng cười được.) |
Trần Thị Ngọc Huyền