Danh từ ghép là gì?
Danh từ ghép – Compound Noun, là một cấu trúc từ trong tiếng Anh. Trong cấu trúc này, chúng ta thường thấy chúng bao gồm từng hai hoặc nhiều từ khác nhau kết hợp để tạo nên một danh từ mang ý nghĩa. Hầu hết, danh từ ghép được tạo thành từ một danh từ kết hợp với một tính từ hoặc một danh từ khác.
Danh từ ghép thường được dùng để chỉ địa điểm, người, ý tưởng hoặc một sự vật sự việc cụ thể nào đó. Trong tiếng Anh, loại danh từ ghép này có thể là danh từ chung, danh từ riêng hoặc cũng có thể là danh từ trừu tượng.
Ví dụ:
- Bookstore – Tiệm sách: Đây là một danh từ ghép được ghép từ 2 danh từ có nghĩa là “Book” và “Store”. Từ đó chúng ta có một danh từ ghép dùng để diễn tả cho một cửa hàng chuyên bán sách hay còn gọi là tiệm sách.
- Blue jacket – Áo khoác màu xanh dương: Đây là danh từ ghép được ghép từ một danh từ “jacket” và 1 tính từ “blue”. Từ đó chúng ta có một danh từ ghép dùng để mô tả về một chiếc áo khoác màu xanh dương.
Tương tự như các loại từ khác trong tiếng Anh, danh từ ghép cũng được phân loại thành nhiều loại khác nhau dựa trên cấu trúc và loại từ tạo thành nó.
Danh từ ghép bao gồm 3 loại tương ứng với 3 cấu trúc khác nhau để kết hợp các từ lại với nhau.
Là loại danh từ ghép mà có khoảng trống giữa các thành phần từ. Thông thường, các đặc điểm của danh từ ghép này là:
- Từ loại thứ nhất là một phần hoặc thuộc về một khía cạnh mà từ loại thứ hai có thể bao quát được.
- Từ loại thứ nhất chỉ rõ tính chất của từ loại thứ 2.
- Từ loại thứ nhất là danh động từ bổ nghĩa cho từ loại thứ 2.
Ví dụ. Train station: Ga xe lửa
Danh từ ghép có gạch ngang
Là loại danh từ có dấu gạch ngang “-” giữa các thành phần từ. Do không có quy tắc chung để tạo danh từ ghép này, hãy kiểm tra chính tả và từ điển để đảm bảo cách viết đúng của từ bạn muốn sử dụng!
Ví dụ. Mother-in-law: mẹ chồng
Danh từ ghép kết hợp
Là danh từ ghép trong tiếng Anh được viết liền mạch và không có khoảng cách giữa các từ cấu thành. Cũng không có dấu “-” trong từ. Loại danh từ này sẽ được viết như một từ duy nhất.
Ví dụ. Bedroom: Phòng ngủ
Phương pháp thành lập danh từ ghép trong tiếng Anh
Tương ứng với nhiều loại danh từ ghép và các từ loại cấu thành, chúng ta có nhiều cách khác nhau để tạo nên một danh từ ghép. Dưới đây là một số cấu trúc để có được danh từ ghép.
STT | Cấu trúc | Ví dụ |
1 | Danh từ (N) + Danh từ (N) | Bathroom: phòng tắm Shopkeeper: người bán hàng Bus station: trạm dừng xe buýt |
2 | Tính từ (Adj) + Danh từ (N) | Blueberry: quả việt quất Grandstand: khán đài High school: trường trung học |
3 | Động từ (V) + Danh từ (N) | Runway: đường băng Washing machine: máy giặt Breakfast: bữa ăn sáng |
4 | Danh từ (N) + Động từ (V-inf/V-ing) | Haircut: cắt tóc Sunrise: bình mình |
5 | Động từ (V) + Giới từ (Pre) | Sign in: đăng nhập Take-off: Tranh biếm họa |
6 | Danh từ (N) + Cụm giới từ | Father-in-law: bố vợ Passer-by: khách qua đường |
7 | Giới từ (Pre) + Danh từ (N) | Underworld: thế giới ngầm Underwear: quần lót |
8 | Danh từ (N) + Tính từ (Adj) | Truck full: xe đẩy Snow White: Bạch Tuyết |
9 | Trạng từ (Adv) + Động từ (V) | Outbreak: sự bùng nổ |
10 | Tính từ (Adj) + Động từ (V) | Whitewash: nước vôi Dry-cleaning: giặt khô |
30 danh từ ghép phổ biến nhất trong tiếng Anh
Ngoài việc hiểu rõ cấu trúc của danh từ ghép, bạn cũng cần nâng cao vốn từ vựng về loại từ này.
Dưới đây là danh sách 30 danh từ ghép được sử dụng thường xuyên nhất, hãy ghi nhớ nhé!
Danh từ ghép | Nghĩa | |
1 | Bus station | Trạm dừng xe buýt |
2 | Advertising company | Công ty quảng cáo |
3 | Company policy | Chính sách công ty |
4 | Evaluation form | Phiếu đánh giá |
5 | Information desk | Bàn thông tin |
6 | Friendship | Tình bạn |
7 | Chopstick | Đũa |
8 | Newspaper | Báo |
9 | Sunrise | Bình minh |
10 | Birthday | Sinh nhật |
11 | Hard-working | Làm lụng vất vả |
12 | Handmade | Thủ công |
13 | Home-keeping | Giữ nhà |
14 | Application form | Đơn đăng kí |
15 | Dress-code regulation | Nội quy ăn mặc |
16 | Greenhouse | Nhà kính |
17 | High school | Trường trung học |
18 | Outside | Bên ngoài |
19 | Software | Phần mềm |
20 | Living room | Phòng khách |
Quy tắc nhấn âm của danh từ ghép
Trong tiếng Anh, việc nhấn trọng âm rất quan trọng bởi vì cách nhấn âm khác nhau sẽ khiến nghĩa của từ thay đổi. Điều này có thể làm sai lệch ý đồ giao tiếp và khó phân loại từ vựng. Dưới đây là quy tắc trọng âm của danh từ ghép:
Thông thường, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đầu tiên.
E.g 1. Greenhouse: Nếu trọng âm được nhấn vào âm đầu tiên /ˈɡriːnhaʊs/ thì danh từ ghép này có nghĩa là “nhà kính để trồng cây”. Còn nếu trọng âm được nhấn vào âm thứ 2 /ɡriːn’haʊs/ thì cụm từ này có nghĩa là “một ngôi nhà màu xanh”.
Ví dụ 2.
- An ‘English teacher: có nghĩa là “một giáo viên dạy tiếng Anh”.
- An English ‘teacher: có nghĩa là “một giáo viên người Anh”.
Số nhiều của các danh từ ghép
Cũng như với danh từ thông thường, đối với danh từ ghép, để biểu thị số nhiều chúng ta cần chú ý:
- Xác định đâu là danh từ chính trong từ.
- Tùy thuộc vào đặc điểm của danh từ chính đó để thêm bớt theo đúng số nhiều.
Ví dụ.
- A tennis shoe (một chiếc giày chơi quần vợt) => Tennis shoes (Đôi giày chơi quần vợt).
- A passer-by (một khách qua đường) => two passers-by (hai khách qua đường).
Khi không có mối tương quan chính – phụ trong câu, hoặc khi các thành phần được viết liền nhau, danh từ ghép sẽ được chia số nhiều bằng cách biến đổi thành phần cuối cùng của từ.
Ví dụ: A greenhouse (một nhà kính) => Greenhouses (những nhà kính)
Bài tập về danh từ ghép
Bài 1: Dùng danh từ ghép để rút gọn các cụm từ sau
1. Một phòng để chứa đồ =>
2. Một thước đo dài tới 300 cm =>
3. Trợ lý quản lý của nhà hàng =>
4. Một ga dành cho tàu tốc hành =>
5. Kích thước của dây cáp =>
6. Giảm chi phí =>
7. Hai giai đoạn ba tháng =>
8. Phích cắm với 3 chân =>
9. Hai hộp thép để đựng dụng cụ =>
10. Chồng của con gái tôi =>
Bài 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất
1. Một lá thư đề xuất ý kiến là một ______.
- A. proposal letter
- B. propose letter
- C. letter proposal
- D. letter propose
2. Một chiếc áo khoác làm từ len là một ______.
- A. coated wool
- B. coat wool
- C. wooled coat
- D. wool coat
3. Đôi giày làm từ da là ______.
- A. shoe leather
- B. leather shoes
- C. shoes leather
- D. leather shoes.
4. Đây là trang trại ở thị trấn ______ của tôi.
- A. bother-in-law
- B. brother in law
- C. brother’s-in-law
- D. brother-in-law’s
5. ______ quần áo luôn có nhiều kiểu dáng và màu sắc đa dạng.
- A. woman
- B. woman’s
- C. women’s
- D. womens’
6. Cốc dùng để pha trà được gọi là ______.
- A. tea-cup
- B. tea of cup
- C. teacup
- D. tea’s cup
7. Những con ngựa dùng để thi đấu trong các cuộc đua ngựa hàng năm là ______.
- A. race-horse
- B. race horses
- C. racing horses
- D. races horses
8. Người làm công việc nhà là ______.
- A. housewife
- B. house-wife
- C. wife-house
- D. house’s wife
9. Our center has a lot of ______ facilities.
- A. exercise of book
- B. exercise’s book’s
- C. exercises-books
- D. exercise-books
10. The completely black haired cat is the ______ one.
- A. cat black
- B. black cat
- C. black’s cat
- D. cat’s black
11. Can you hear anyone calling you? It was ______'s voice.
- A. my mother
- B. my’s mother
- C. my mother of
- D. my mother’s
12. Our company decided to arrange a 7-day tour in Singapore for all employees. It will definitely be the most exciting trip I've ever joined.
- A. 7-days
- B. 7 of day
- C. 7-day
- D. 7 of days
13. When you are away and need someone to look after the house, ______ is essential.
- A. home keeping
- B. home-keeping
- C. keeping’s home
- D. house’s keeping
14. I no longer like having long hair because it's too tangled. I'm ready to have ______ now.
- A. short-haired
- B. short hair
- C. hair’s short
- D. short’s hair
15. The presentation is perfect with simple language and smart delivery. I believe it's completely ______ to every audience.
- A. easy understand
- B. easy-understand
- C. understand easy
- D. easy’s understand
Answer
Bài 1:
1. A storeroom
2. A 300-centimeter tape measure
3. The restaurant's assistant manager
4. A station for high-speed trains
5. Cable dimensions
6. Cost cutting
7. Two quarters of three months
8. Plugs with three pins
9. Two toolboxes made of steel
10. The husband of my daughter
Bài 2:
- A
- D
- B
- X
- C
- B
- B
- A
- X
- B
- D
- C
- B
- A
- A