Danh từ là từ dùng để chỉ các đối tượng như người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, hoặc đơn vị.
Danh từ đặc biệt là những từ có nguồn gốc từ động từ hoặc tính từ.
Danh từ đặc biệt là những từ có thể được sử dụng như danh từ, động từ, hoặc tính từ mà không cần thay đổi các từ đứng trước hoặc sau chúng.
Một số danh từ đặc biệt có thể vừa là danh từ, vừa là động từ hay tính từ mà không cần sự biến đổi của các từ phụ thuộc vào chúng.
Phân loại
- Danh từ khái niệm: như đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng,…
- Danh từ đơn vị: bao gồm ông, vị (vị chủ tịch), cái, bức, tấm,…; mét, lít, kilôgam,…; nắm, mớ, đàn, tá,…
Trong phân loại danh từ tiếng Việt, trước tiên người ta phân chia thành hai nhóm chính: danh từ riêng và danh từ chung.
- Danh từ riêng: là tên cụ thể của một sự vật (như tên người, tên địa phương, tên địa danh,… ví dụ: Phú Quốc, Hà Nội, Lê Thánh Tông, Vĩnh Yên, Phú Thọ,…)
- Danh từ chung: là tên gọi của một loại sự vật (dùng để chỉ chung cho một loại sự vật). Danh từ chung có thể được chia thành hai loại:
- Danh từ cụ thể: là những danh từ chỉ các sự vật mà ta có thể cảm nhận bằng các giác quan (như sách, vở, gió, mưa,…).
- Danh từ trừu tượng: là các danh từ chỉ những sự vật không thể cảm nhận bằng giác quan (như cách mạng, tinh thần, ý nghĩa,…)
Danh từ chỉ hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị là các phân loại con của danh từ chung.
- Danh từ chỉ hiện tượng: Là những danh từ mô tả các hiện tượng xảy ra trong không gian và thời gian mà con người có thể cảm nhận được. Có thể là hiện tượng tự nhiên như: mưa, nắng, sấm, chớp, động đất, hay hiện tượng xã hội như: chiến tranh, đói nghèo, áp bức. Danh từ chỉ hiện tượng biểu thị các hiện tượng tự nhiên (cơn mưa, ánh nắng, tia chớp,…) và các hiện tượng xã hội (cuộc chiến tranh, sự đói nghèo,…)
- Danh từ chỉ khái niệm: Là danh từ mang ý nghĩa trừu tượng (danh từ trừu tượng đã được đề cập). Đây là loại danh từ không chỉ các vật thể, chất liệu hay đơn vị sự vật cụ thể, mà còn biểu thị các khái niệm trừu tượng như: tư tưởng, đạo đức, khả năng, tính nết, thói quen, quan hệ, thái độ, cuộc sống, ý thức, tinh thần, mục đích, phương châm, chủ trương, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, nỗi buồn, tình yêu, tình bạn,… Các khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức và ý thức của con người, không thể “vật chất hóa” hay cảm nhận trực tiếp qua các giác quan như mắt, tai,…
- Danh từ chỉ đơn vị: Danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. Có thể phân chia thành các loại nhỏ như sau:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Chỉ loại sự vật, còn được gọi là danh từ chỉ loại. Ví dụ: con, cái, chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm, bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn, sợi,…
- Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Dùng để đo đếm các sự vật, vật liệu, chất liệu,… ví dụ: lạng, cân, yến, tạ, mét, thước, lít, sải, gang,…
- Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: Dùng để đo đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp. Ví dụ: bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn, dãy, bó, nhóm,…
- Danh từ chỉ đơn vị thời gian: Giây, phút, giờ, tuần, tháng, mùa vụ, buổi,…
- Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: Xóm, thôn, xã, huyện, nước, nhóm, tổ, lớp, trường, tiểu đội, ban, ngành,…
Danh từ có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng đứng trước, các từ chỉ định đứng sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ. Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ và các từ ngữ phụ thuộc nó cấu thành. Trong cụm danh từ, các phụ ngữ đứng trước bổ sung cho danh từ các thông tin về số lượng và kích cỡ. Các phụ ngữ đứng sau nêu rõ đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật đó trong không gian hoặc thời gian.
Danh từ được phân loại thành nhiều nhóm khác nhau, thường chia thành các nhóm đối lập với nhau, ví dụ như:
- Danh từ chung và danh từ riêng
- Danh từ số ít và danh từ số nhiều
- Danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể
Chức năng
Danh từ có thể đảm nhận nhiều vai trò khác nhau trong câu:
- Đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu
Ví dụ: Hoa hồng thật đẹp. (Trong câu này, 'hoa hồng' là danh từ đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu)
- Đảm nhận vai trò tân ngữ cho động từ ngoại.
Ví dụ: Cậu bé ăn kem. Dùng với nội động từ khi không có nghĩa hoàn chỉnh (tức là không thể đứng một mình)
Ví dụ: Anh ấy là bác sĩ. (Trong câu này, 'bác sĩ' là danh từ bổ nghĩa cho 'anh ấy', làm rõ nghề nghiệp của anh ta.)
Từ loại và đặc điểm |
---|