1. Định nghĩa của danh từ trong tiếng Trung
Danh từ tiếng Trung 名词 / Míngcí / là những từ dùng để chỉ người, vật, thời gian, địa điểm, nơi chốn… hoặc tên khái niệm thống nhất. Có hai loại danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
1.1 Các loại danh từ đếm được
- 个体名词 / Gètǐ míngcí /: Danh từ cá thể
VD: 女孩 / Nǚhái /: Cô gái
- 集体名词 / Jítǐ míngcí /: Danh từ tập thể
VD: 观众 / Guānzhòng /: Người xem
=> Đây là những danh từ có thể đếm được.
1.2 Danh từ không thể đếm được
- 专有名词 / zhuān yǒu míngcí /: Danh từ riêng
VD: 中国 / Zhōngguó /: Trung Quốc
- 物质名词 / Wùzhí míngcí /: Danh từ vật chất
VD: 水 / Shuǐ /: Nước
- 抽象名词 / chōuxiàng míngcí /: Danh từ trừu tượng
VD: 工作 / Gōngzuò /: Công việc
=> Đây là những danh từ không thể đếm được.
2. Phân loại danh từ trong tiếng Trung
2.1 Danh từ chỉ người, đại từ nhân xưng
- 我 / Wǒ /: Tôi
- 她 / Tā /: Cô ấy
2.2 Danh từ chỉ vật
- 两件衬衫 / Liǎng jiàn chènshān /:Hai chiếc sơ mi
- 一条鱼 / Yītiáo yú /: Một con cá
2.3 Danh từ riêng
- 小雨 / Xiǎoyǔ /: Tiểu Vũ
- 胡志明市 / Húzhìmíng shì /: Thành phố Hồ Chí Minh
2.4 Danh từ tập thể, danh từ chung
- 他们 / Tāmen /: Bọn họ
- 客户 / Kèhù /: Khách hàng
2.5 Danh từ chỉ thời gian
- 今天下午两点 / Jīntiān xiàwǔ liǎng diǎn /: 2 giờ chiều nay
- 上个月 / Shàng gè yuè / Tháng trước
2.6 Danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn
- 学校 / Xuéxiào /: Trường học
- 中国 / Zhōngguó /: Trung Quốc
2.7 Danh từ phương vị (danh từ chỉ vị trí, phương hướng)
- 之上 / Zhī shàng /: Ở trên
- 东边 / Dōngbian /: Hướng Đông
2.8 Chỉ quan hệ
- 邻居 / Línjū /: Hàng xóm
- 姐妹 / Jiěmèi /: Chị em
2.9 Chỉ vật chất
- 土地 / Tǔdì /: Đất đai
- 油腻 / Yóunì /: Dầu mỡ
3. Đặc điểm vị trí ngữ pháp của danh từ
3.1 Danh từ thường đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ trong câu
VD:
- Làm chủ ngữ
妈妈做的饭确实很好吃.
/ Māmā zuò de fàn quèshí hěn hào chī /
Đồ ăn mẹ nấu thực sự rất ngon.
胡志明市位于越南南部
/ Húzhìmíng shì wèiyú yuènán nánbù /
Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở miền Nam Việt Nam.
- Làm tân ngữ trong tiếng Trung
院子里种了许多红玫瑰.
/ Yuànzi lǐ zhòng le xǔduō hóng méiguī /
Trong sân vườn trồng nhiều hoa hồng.
我已经买了票
/ Wǒ yǐjīng mǎi le piào /
Tôi đã mua vé rồi.
- Làm định ngữ
他 là một người bạn từ Mỹ
/ Tā shì yīgè měiguó péngyǒu /
Anh ấy là một người bạn đến từ Mỹ.
这位学生的表现不错
/ Zhè wèi xuéshēng de biǎoxiàn bùcuò /
Thành tích của học sinh này khá ổn.
Lưu ý: Đa số danh từ có thể làm định ngữ trực tiếp, một số ít danh từ muốn làm định ngữ phải có 的 đi kèm.
Việt Nam là một quốc gia đẹp đẽ
/ Yuènán shì yīgè měilì de guójiā /
Việt Nam là một đất nước xinh đẹp.
3.2 Biểu thị số lượng tạo thành nhóm danh từ trong tiếng Trung
VD:
Ba mua cho tôi một chiếc áo sơ mi
/ Bàba gěi wǒ mǎile yī jiàn chènshān /
Bố mua cho tôi một chiếc áo sơ mi.
3.3 Các danh từ không thể sử dụng hình thức láy để biểu thị cùng một ý nghĩa ngữ pháp
VD: Không thể nói 饭饭 / Fàn fàn / => Sử dụng sai
Tuy nhiên, có một số ít danh từ đơn âm tiết có thể sử dụng để biểu thị ý nghĩa “mỗi / từng”
VD: 人人 (Rén rén – Mỗi người),天天 (Tiāntiān – Từng ngày), 家家 (Jiā jiā – Mọi nhà)
3.4 Danh từ dùng làm trạng ngữ chỉ thời gian sự việc xảy ra
Tuần sau tôi sẽ đi du lịch Bắc Kinh
/ Wǒ xià xīngqí qù běijīng lǚxíng /
Tuần sau tôi sẽ đi du lịch Bắc Kinh.
Trước đây tôi không hiểu anh ấy lắm
/ Yǐqián wǒ bù tài liǎojiě tā /
Trước đây tôi không hiểu anh ấy lắm.
Danh từ làm vị ngữ
VD: 她 là bác sĩ / Tā shì yīshēng / Cô ấy là bác sĩ.
3.6 Danh từ không thể làm bổ ngữ
3.7 Danh từ không nhận sự tu sức của phó từ, trừ một vài trường hợp dưới đây:
Không thể nói: 很衣服 / Hěn yīfú /, 非常猫 / Fēicháng māo /, 真上海 / Zhēn shànghǎi / => Dùng sai.
Tuy nhiên danh từ mang tính miêu tả thì có thể nhận sự tu sức của phó từ.
Có thể nói:
真棒 / Zhēn bàng /: Thật tuyệt
很淑女 / Hěn shūnǚ /: Rất nữ tính
很暴力 / Hěn bàolì /: Rất bạo lực
3.8 Được hình thành do thêm hậu tố phía “字”,“儿”,“头”,“性”,“化”
Ví dụ:
鸟儿 /niǎo er/: Con chim
木头 /mùtou/: Cái gỗ
3.9 Danh từ chỉ người có thể thêm hậu tố “们“ để biểu thị số nhiều
我们 / Wǒmen /: Chúng tôi.
同学们 / Tóngxuémen /: Các bạn cùng lớp.
Lưu ý: Khi đã sử dụng “们” chỉ số nhiều hoặc trong câu đã có từ chỉ số nhiều thì không được sử dụng thêm từ làm định ngữ.
Ví dụ: Không thể nói 两个朋友们 / Liǎng gè péngyǒumen / => Sử dụng sai.
3.10 Phía sau danh từ không có được sử dụng trợ từ động thái
Ví dụ: Không được nói 明天了 / míngtiānle /, 汉语着 / hànyǔzhe / => Sử dụng sai.