Danh từ trừu tượng là gì?
Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns) là loại danh từ chỉ đến những sự vật, hiện tượng có thể được nhận biết bằng các giác quan, cảm giác như nhìn, sờ, nghe, nếm và ngửi. Hiện nay có 6 loại danh từ trừu tượng phổ biến như:
- Danh từ giá chỉ cảm như anxiety, pain, pleasure, stress, sympathy,..
- Danh từ chỉ cảm xúc như anger, happiness, hate, sorrow,…
- Danh từ chỉ trạng thái: chaos, freedom, luxury, peace, misery,..
- Danh từ chỉ chất lượng: brilliance, determination,…
- Danh từ chỉ khái niệm: charity, culture, energy,…
- Danh từ chỉ sự kiện: birthday, holiday, marriage,…
Cách sử dụng danh từ trừu tượng trong câu
Dưới đây là các cách dùng danh từ trừu tượng trong câu mà bạn nên biết cụ thể như thế:
- Danh từ trừu tượng làm chủ ngữ
Ví dụ: Tình yêu làm cho con người trở nên ngu ngốc -> Danh từ trừu tượng ở đây là Tình yêu.
- Danh từ trừu tượng làm tân ngữ
Ví dụ: Ký ức tuổi thơ của Henry luôn là nỗi sợ hãi của anh.
Chú ý: Khi sử dụng danh từ trừu tượng, có những trường hợp thích hợp và không thích hợp để tránh gây khó hiểu cho người nghe. Vì vậy, khi sử dụng danh từ trừu tượng, bạn nên lựa chọn ngữ cảnh phù hợp như triết học, học thuật hoặc các cuộc thảo luận về cảm xúc, cảm giác. Đây là những trường hợp hoàn toàn thích hợp để sử dụng danh từ trừu tượng.
Cách phân biệt danh từ trừu tượng
Dưới đây là ba dấu hiệu phân biệt danh từ trừu tượng cụ thể như sau:
- Danh từ trừu tượng đi kèm với các hậu tố phổ biến như -ment, -ion, -ness, -ity và thường biến một động từ thành danh từ trừu tượng. Tuy nhiên đuôi -ness và -ty sẽ được bổ sung vào tính từ.
- Danh từ trừu tượng còn đi với các hậu tố khác như: -ship, -dom, -th, -hood. Hậu tố -ship và -hood thường xuyên kết hợp với danh từ khác thì -th chỉ kết hợp với tính từ để hình thành nên danh từ trừu tượng mà thôi. Đối với hậu tố -dom có thể kết hợp với cả danh từ lẫn tính từ.
- Một số danh từ trừu tượng không đi kèm với hậu tố như anger, faith, luck, sense, belief, fear, principle, sight,…
Tổng hợp một số danh từ trừu tượng theo hậu tố
Dưới đây là tóm tắt một số danh từ trừu tượng theo hậu tố cụ thể như sau:
Tên hậu tố | Cách dùng | Danh từ trừu tượng | Ý nghĩa |
-ion | Hậu tố ion thường có gốc động từ chuyển hành động thành sự vật để có thể dùng làm danh từ trong câu | attention attraction prediction concentration communication recognition invention possession appreciation collection confusion decision evasion instruction expression | sự chú ý sức hút sự dự đoán sự tập trung sự liên lạc sự công nhận sự phát minh sự chiếm hữu sự đánh giá sự thu thập sự hoang mang sự quyết định sự trốn tránh sự hướng dẫn biểu hiện |
ness | Danh từ trừu tượng có gốc “ness” đi kèm thường có gốc tính từ chuyển trạng thái hoặc đặc điểm thành một khái niệm có thể được sử dụng như một danh từ trong câu. | sadness loneliness happiness joyfulness greatness shyness smoothness dryness kindness laziness ugliness | nỗi buồn sự cô đơn niềm hạnh phúc sự vui vẻ sự vĩ đại sự nhút nhát sự êm ái sự khô ráo lòng tốt sự lười biếng sự xấu xí |
ment | Danh từ với hậu tố “ment” thường có gốc động từ biến một hành động thành một khái niệm có thể được sử dụng như một danh từ trong câu. | judgment development enhancement improvement punishment disappointment achievement | sự phán xét sự phát triển sự nâng cao sự cải tiến sự trừng phạt sự thất vọng thành tích |
-gy | Những danh từ trừu tượng có hậu tố -gy thường dùng để chỉ những ngành học hoặc một lĩnh vực nghiên cứu nào đó. | biology apology metallurgy archeology technology terminology anthropology psychology analogy psychology pathology strategy | sinh học lời xin lỗi ngành luyện kim khảo cổ học công nghệ thuật ngữ nhân học tâm lý phép so sánh tâm lý bệnh lý chiến lược |
-phy | Các danh từ có hậu tố -phy thường được dùng để chỉ nghệ thuật hoặc một số ngành khoa học xã hội. | geography photography choreography cinematography ethnography autobiography calligraphy philosophy | địa lý nhiếp ảnh vũ đạo quay phim dân tộc học hồi ký thư pháp triết học |
-ism | Những danh từ có hậu tố -ism thường được sử dụng để chỉ các ý tưởng chính trị, triết học hoặc niềm tin tôn giáo. | Communism Socialism Capitalism Fascism Catholicism Protestantism Buddhism Paganism Confucianism | Chủ nghĩa cộng sản Chủ nghĩa xã hội Chủ nghĩa tư bản Chủ nghĩa phát xít Đạo công giáo Đạo Tin lành Đạo Phật Đa thần giáo Nho giáo |
ity | Các danh từ có hậu tố -ity thường có gốc tính từ, trong khi các danh từ trừu tượng có hậu tố thường có nghĩa là khả năng, khả năng hoặc phẩm chất. | quality ability agility capability probability intensity mentality punctuality | chất lượng có khả năng nhanh nhẹn khả năng xác suất cường độ tư duy sự đúng giờ |
-ship | Những danh từ có hậu tố -ship thường miêu tả các mối quan hệ hoặc một số loại kỹ năng. | friendship relationship viewership scholarship apprenticeship swordsmanship horsemanship penmanship | tình bạn mối quan hệ lượng người xem học bổng vị trí học việc kiếm thuật kỹ thuật cưỡi ngựa kỹ thuật viết chữ đẹp |
-hood | Các danh từ có hậu tố -hood cũng dùng để miêu tả các mối quan hệ, khả năng, chức vị nào đó. | brotherhood sisterhood neighborhood childhood likelihood motherhood fatherhood knighthood priesthood | tình anh em tình chị em khu vực lân cận tuổi thơ khả năng tình mẫu tử tình phụ tử tước hiệp sĩ chức tư tế |
Phân biệt danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng đều được dùng để chỉ những sự vật, hiện tượng có thể cảm nhận bằng giác quan. Dưới đây là một yếu tố để phân biệt sự khác biệt giữa hai loại danh từ này cụ thể như sau:
- Ý nghĩa: Danh từ cụ thể đề cập đến một sự việc hoặc hiện tượng cụ thể thể. Ngược lại, danh từ trừu tượng đề cập đến khái niệm và ý tưởng.
- Sự hữu hình: Danh từ cụ thể mô tả sự vật, hiện tượng có hình hài cụ thể có thể nhìn thấy, sờ nắm chung. Ngược lại, danh từ trừu tượng chỉ sự vật, hiện tượng không tồn tại hoặc vô hình mà chỉ có thể cảm nhận thông qua ý thức của con người.
- Năm giác quan: Danh từ cụ thể được cảm nhận thông qua 5 giác quan. Ngược lại, danh từ trừu tượng chỉ cảm nhận thông qua trạng thái cảm xúc hoặc ý thức con người.
- Khả năng tương thích với các loại danh từ khác: Danh từ cụ thể bao gồm danh từ riêng, danh từ chung, danh từ tập thể, danh từ đếm được và không đếm được. Ngược lại, danh từ trừu tượng chỉ bao gồm danh từ chung và danh từ không đếm được.
Bài tập về danh từ trừu tượng
Sắp xếp các danh từ sau vào nhóm danh từ cụ thể hoặc danh từ trừu tượng.
- Experience
- Book
- Boy
- Intelligence
- Dog
- Loyalty
- Computer
- Peace
- Chair
- Desk
- Student
- Anger
- Sadness
- Picture
- Motorbike
- Confidence
- Bottle
- Trust
- Sofa
- Notebook
Đáp án:
- Danh từ cụ thể: 2, 3, 5, 7, 9, 10, 11, 14, 15, 17, 19, 20.
- Danh từ trừu tượng: 1, 4, 6, 8, 12, 13, 16, 18.