Ricciardo vào năm 2019 | |
Sinh | Daniel Joseph Ricciardo 1 tháng 7, 1989 (35 tuổi) Perth, Tây Úc, Úc |
---|---|
Sự nghiệp Công thức 1 | |
Số xe đua | 3 |
Số chặng đua tham gia | 234 (233 lần xuất phát) |
Vô địch | 0 |
Chiến thắng | 8 |
Số lần lên bục trao giải | 32 |
Tổng điểm | 1311 |
Vị trí pole | 3 |
Vòng đua nhanh nhất | 16 |
Chặng đua đầu tiên | Giải đua ô tô Công thức 1 Anh 2011 |
Chiến thắng đầu tiên | Giải đua ô tô Công thức 1 Canada 2014 |
Chiến thắng gần nhất/cuối cùng | Chặng đua GP Ý 2021 |
Chặng đua gần nhất/cuối cùng | Giải đua ô tô Công thức 1 Bỉ 2023 |
Kết quả năm 2022 | Hạng 11 (37 điểm) |
Trang web | Website chính thức |
Phát hiện năm 2023
Daniel Joseph Ricciardo AM (/rɪˈkɑːrdoʊ/ 'Ricardo', tiếng Ý: [ritˈtʃardo], sinh ngày 1 tháng 7 năm 1989) là một tay đua người Úc gốc Ý.
Anh đã chiến thắng giải đua xe Công thức 3 Anh năm 2009. Trong các năm 2010 và 2011, anh tham gia Công thức Renault và đứng thứ nhì vào năm 2010. Từ năm 2011 đến 2022, Ricciardo đua Công thức 1, bắt đầu với HRT và Toro Rosso. Năm 2014, anh gia nhập đội Red Bull Racing. Trong các năm 2014 và 2016, anh đứng thứ ba chung cuộc. Anh đua cho Renault vào năm 2019 và 2020, và cho McLaren từ 2021 đến 2022. Sau khi kết thúc mùa giải 2022, Ricciardo rời McLaren do kết quả không như mong đợi. Đầu năm 2023, anh quay lại Red Bull Racing làm tay đua dự bị. Sau giải đua ô tô Công thức 1 Anh 2023, Ricciardo trở lại Công thức 1 với AlphaTauri theo dạng cho mượn từ Red Bull Racing, thay thế Nyck de Vries.
Tuổi thơ
Daniel Joseph Ricciardo, sinh ngày 1 tháng 7 năm 1989 tại Perth, Tây Úc, là con trai của một gia đình Úc gốc Ý. Cha anh, Giuseppe 'Joe' Ricciardo, là người Ficarra từ Messina, chuyển đến Úc lúc 7 tuổi. Mẹ anh, Grace, sinh tại Úc, có nguồn gốc từ Casignana ở Calabria. Ricciardo cũng có một chị gái tên Michelle. Anh lớn lên ở Duncraig, một vùng ngoại ô phía bắc Perth, và những ký ức đầu tiên về đua xe của anh là những lúc cùng cha tại trường đua Barbagallo ở Wanneroo. Anh theo đạo Công giáo và học tại trường trung học Newman College.
Carrera
Trước Công thức 1 (1997-2011)
Đua xe kart và tham gia các giải Công thức Ford và Công thức BMW (1997-2007)
Ricciardo bắt đầu sự nghiệp đua xe kart từ khi 9 tuổi, gia nhập Câu lạc bộ Tiger Kart (TKC). Anh đã tham gia nhiều sự kiện đua kart với câu lạc bộ này. Năm 2005, anh tham gia giải Công thức Ford Tây Úc với xe Van Diemen và kết thúc mùa giải ở vị trí thứ tám. Vào cuối mùa giải, Ricciardo thuê một chiếc xe Van Diemen khác để tham gia giải Công thức Ford quốc gia tại trường đua Sandown ở Melbourne, nhưng chiếc xe cũ không đủ sức cạnh tranh, dẫn đến kết quả không như mong đợi với các vị trí thứ 16, 17 và bỏ cuộc trong ba cuộc đua cuối tuần. Sau khi đạt vị trí thứ sáu tại giải Công thức Renault 2.0 Ý năm 2007, Ricciardo được Red Bull Junior Team tuyển chọn, đội đào tạo các tay đua trẻ theo chương trình của Red Bull.
Cuộc sống cá nhân
Ricciardo là người hâm mộ cuồng nhiệt của tay đua NASCAR Dale Earnhardt và đã chọn số 03 làm số xe của mình để vinh danh thần tượng.
Thống kê sự nghiệp
Thống kê tổng hợp
Mùa giải | Giải đua | Đội đua | Số chặng đua đã tham gia | Số lần giành chiến thắng | Số lần giành vị trí pole | Vòng đua nhanh nhất | Số lần lên bục trao giải | Tổng điểm | Vị trí tổng thể |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2005 | Western Australian Formula Ford Championship | Privateer | 3 | 0 | 0 | ? | 0 | 74 | 8 |
2006 | Formula BMW Asia | Eurasia Motorsport | 19 | 2 | 3 | 3 | 12 | 231 | 3 |
Formula BMW UK | Motaworld Racing | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 20 | |
Formula BMW World Final | Fortec Motorsport | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | N/A | 5 | |
2007 | Formula Renault 2.0 Italy | RP Motorsport | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 196 | 6 |
Eurocup Formula Renault 2.0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | KĐXH | ||
2008 | Formula Renault 2.0 WEC | SG Formula | 15 | 8 | 9 | 7 | 11 | 192 | 1 |
Eurocup Formula Renault 2.0 | 18 | 6 | 5 | 5 | 7 | 136 | 2 | ||
Formula 3 Euro Series | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | N/A | KĐXH | ||
Masters of Formula 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | N/A | KĐXH | ||
2009 | British Formula 3 Championship | Carlin Motorsport | 20 | 7 | 6 | 5 | 13 | 275 | 1 |
Masters of Formula 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | N/A | KĐXH | ||
Formula Renault 3.5 Series | Tech 1 Racing | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 34 | |
Macau Grand Prix | Carlin | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | N/A | KĐXH | |
2010 | Formula Renault 3.5 Series | Tech 1 Racing | 17 | 4 | 8 | 5 | 8 | 136 | 2 |
2011 | Formula Renault 3.5 Series | ISR | 12 | 1 | 2 | 3 | 6 | 144 | 5 |
Công thức 1 | HRT Formula 1 Team | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 27 | |
2012 | Công thức 1 | Scuderia Toro Rosso | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 18 |
2013 | Công thức 1 | Scuderia Toro Rosso | 19 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 | 14 |
2014 | Công thức 1 | Infiniti Red Bull Racing | 19 | 3 | 0 | 1 | 8 | 238 | 3 |
2015 | Công thức 1 | Infiniti Red Bull Racing | 19 | 0 | 0 | 3 | 2 | 92 | 8 |
2016 | Công thức 1 | Red Bull Racing | 21 | 1 | 1 | 4 | 8 | 256 | 3 |
2017 | Công thức 1 | Red Bull Racing | 20 | 1 | 0 | 1 | 9 | 200 | 5 |
2018 | Công thức 1 | Aston Martin Red Bull Racing | 21 | 2 | 2 | 4 | 2 | 170 | 6 |
2019 | Công thức 1 | Renault F1 Team | 21 | 0 | 0 | 0 | 0 | 54 | 9 |
2020 | Công thức 1 | Renault DP World F1 Team | 17 | 0 | 0 | 2 | 2 | 119 | 5 |
2021 | Công thức 1 | McLaren F1 Team | 22 | 1 | 0 | 1 | 1 | 115 | 8 |
2022 | Công thức 1 | McLaren F1 Team | 22 | 0 | 0 | 0 | 0 | 37 | 11 |
2023 | Công thức 1 | Scuderia AlphaTauri | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 21 |
Liên kết bên ngoài
- Thông tin về Daniel Ricciardo trên trang web chính thức của Formula1 Lưu trữ ngày 06-07-2021 tại Wayback Machine
- Trang web chính thức
- Daniel Ricciardo trên IMDb
- Hồ sơ trên Formula1.com
- Daniel Ricciardo trên Twitter
Tiêu đề chuẩn |
|
---|
Các đội đua và tay đua tham gia Giải đua xe Công thức 1 2024 | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||
|