1. Đảo ngữ câu điều kiện là gì?
1.1. Định nghĩa chi tiết
Đảo ngữ là phương pháp thay đổi vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu, nhằm nhấn mạnh hành động hoặc tăng cường giá trị biểu cảm của câu nói.
Với cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện, mệnh đề If (mệnh đề điều kiện) sẽ được thay đổi vị trí, trong khi mệnh đề chính vẫn giữ nguyên. Điều này làm cho các trợ động từ được đưa lên đầu mệnh đề điều kiện.
1.2. Vai trò và tác dụng
Chức năng của đảo ngữ trong câu điều kiện là gì?
- Nhấn mạnh mệnh đề If (If clause) trong câu.
- Nhằm giúp cho câu văn trở nên trang trọng và có tính học thuật hơn.
- Giúp thu gọn mệnh đề điều kiện và toàn bộ câu điều kiện.
2. Thực hiện đảo ngữ câu điều kiện
Thường thì, bên cạnh việc sử dụng câu điều kiện với “If”, chúng ta cũng có thể sử dụng “Should” trong câu điều kiện loại 1, “Were” trong câu điều kiện loại 2 và “Had” trong câu điều kiện loại 3.
Tổng quát về đảo ngữ câu điều kiện:
- Đối với câu điều kiện loại 1: If –> Should
- Đối với câu điều kiện loại 2: If –> Were
- Đối với câu điều kiện loại 3: If –> Had
* Lưu ý: đảo ngữ không làm nghĩa câu thay đổi.
2.1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 mô tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai.
Công thức:
Câu điều kiện | Đảo ngữ |
If + S1 + V (hiện tại), S2 + will + V (nguyên thể) | Should + S1 + (not)+ V (nguyên thể), S2 + V (nguyên thể) |
If you should call him, he will help you. (Nếu bạn gọi cho anh ta, anh ta sẽ giúp bạn). | Should you call him, he will help you. (Nếu bạn gọi cho anh ta, anh ta sẽ giúp bạn.) |
* Lưu ý:
Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu
Ví dụ: Nếu cô ấy không lái xe quá nhanh, cô ấy sẽ không gặp tai nạn.
= Should she drive less fast, she wouldn’t have an accident.
Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”
E.g.: If John has lunch, he won’t feel hungry. (Nếu John ăn trưa thì anh ta sẽ không cảm thấy đói.)
= If John were to have lunch, he wouldn’t feel hungry.
2.2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 mô tả một tình huống không có thực ở hiện tại và không có khả năng xảy ra.
Công thức:
Câu điều kiện | Câu đảo ngữ |
If + S1 + V(ed), S2 + would+ V(nguyên thể)
| Were + S1 + (not) + O/to V (nguyên thể), S2 + would+ V (nguyên thể) |
If I were a millionaire, I wouldn’t go to work. (Nếu tôi là triệu phú thì tôi sẽ không đi làm) | Were A millionaire, I wouldn’t go to work.(Nếu tôi là triệu phú thì tôi sẽ không đi làm) |
* Lưu ý:
Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.
E.g.: If I were a bird, I would fly. (Nếu tôi là con chim thì tôi sẽ bay)
= Were I a bird, I would fly.
Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V”
E.g.: If I spoke German, I would move to Germany. (Nếu tôi nói tiếng Đức thì tôi sẽ chuyển đến Đức)
= Were I to speak German, I would move to Germany.
2.3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 giúp diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ.
Công thức:
Câu điều kiện | Câu đảo ngữ |
If + S1 + had + Vp2, S2 + would+ have + Vp2 | Had + S + (not) Vp2, S + would have + Vp2 |
If he hadn’t got up late, he would have done the exercise. (Nếu anh ta không dậy muộn thì anh ta đã tập thể dục.) | Had he not got up late, he would have done the exercise. (Nếu anh ta không dậy muộn thì anh ta đã tập thể dục.) |
2.4. Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp
Chúng ta chỉ đảo ngữ mệnh đề “if” giống với cách đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3, với vế sau vẫn giữ nguyên.
Công thức:
Câu điều kiện | Câu đảo ngữ |
If + S1 + had +Vp2, S2 + would + V (nguyên thể) | Had + S + (not) Vp2, S + would+ V (nguyên thể) |
If Jack had invested his business, he would make a big profit from it. (Nếu Jack đầu tư vào công việc kinh doanh của anh ta thì anh ý đã kiếm một khoản lợi nhuận lớn từ nó.) | Had Jack invested his business, he would make a big profit from it. (Nếu Jack đầu tư vào công việc kinh doanh của anh ta thì anh ý đã kiếm một khoản lợi nhuận lớn từ nó.) |
3. Những điều cần lưu ý khi đảo ngữ trong câu điều kiện
Đối với câu điều kiện trước khi đảo ngữ, mệnh đề If có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Tuy nhiên, khi đảo ngữ câu điều kiện, mệnh đề If luôn phải đứng trước mệnh đề chính trong câu.
E.g:
- If I were Jimmy, I would apologize to Susan first. (Nếu tôi là Jimmy, tôi sẽ xin lỗi Susan trước).
→ If I were Jimmy, I would apologize to Susan first.
- If I had known John was coming, I would have prepared a meal. (Nếu tôi biết John sẽ đến thì tôi đã chuẩn bị bữa ăn rồi.)
→ If I had known John was coming, I would have prepared a meal.
4. Bài tập đảo ngữ câu điều kiện
4.1. Exercise
Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. Should Marry study hard, she would pass the exam.
→………………………………………………………………….
2. Were it to rain, we would delay the meeting.
→………………………………………………………………….
3. Were Mina’s parents to have allowed her to go camping with her friends, she wouldn’t feel sad.
→………………………………………………………………….
4. Were it not for his help, I couldn’t have completed this work.
→………………………………………………………………….
5. Were I a superman, I would help many people.
→………………………………………………………………….
6. Should she try her best, she will win the competition.
→………………………………………………………………….
7. Were your boyfriend a good person, he wouldn’t hit you anymore.
→………………………………………………………………….
8. If John rises early, he will engage in sports activities.
→………………………………………………………………….
9. If Mike fails to hurry, he will miss catching the bus.
→………………………………………………………………….
10. If I had successfully completed the project, I would have received a promotion.
→………………………………………………………………….
11. If he were following a diet, he would be losing weight.
→………………………………………………………………….
12. If the students had adhered to my instructions, they wouldn't have made an error.
→………………………………………………………………….
13. If we choose to travel by bus, it will be more economical.
→………………………………………………………………….
14. If Linda hadn't run fast, she wouldn't have injured her leg.
→………………………………………………………………….
15. If he were not busy, he would cook himself.
→………………………………………………………………….
16. If I visit my grandparents over the weekend, I'll buy them some presents.
→………………………………………………………………….
17. If I owned a new phone, I would be happy.
→………………………………………………………………….
18. I won't talk to him unless he apologizes to me.
→………………………………………………………………….
19. They threatened to kill him if he didn't comply with their demands.
→………………………………………………………………….
20. Without a morning coffee, I'm useless.
→………………………………………………………………….
21. If you had met my boss, you would have considered him talented.
→………………………………………………………………….
22. If she hadn't phoned, I wouldn't have been aware.
→………………………………………………………………….
23. If the weather permits, we will host a party in the garden.
→………………………………………………………………….
24. If you complete the work by Friday, I will double your pay.
→………………………………………………………………….
25. If not for a thief, I wouldn't have purchased a new mobile phone.
→………………………………………………………………….
26. If I were wealthy, I would acquire a large villa.
→………………………………………………………………….
27. If our leader telephones, inform me immediately.
28. Unless Peter consumed excessive fast food, he wouldn't put on weight.
29. Were it not for Mike, I wouldn't have become acquainted with you.
→………………………………………………………………….
30. If Mike hadn't intervened, I wouldn't have met you.
→………………………………………………………………….
30. Had Mia posed her question to her teacher, he would have responded.
→………………………………………………………………….4.2. Đáp án
- Were Mary to study hard, she would pass the exam.
- Should it rain, we will delay the meeting.
- Had Mina’s parents allowed her to go camping with her friends, she wouldn’t feel sad.
- Had it not been for his help, I couldn’t complete this work.
- Were I a superman, I would help many people.
- Should she try her best, she’ll win the competition.
- Were your boyfriend a good person, he wouldn’t hit you anymore.
- Should John get up early, he will play sports.
- Should Mike not hurry, he will miss the bus.
- Had I completed the project successfully, I would have gotten a promotion.
- Were he on the diet, he would lose weight.
- Had the students followed my direction, they wouldn’t have made a mistake.
- Should we go by bus, it will be cheaper.
- Were Linda not to run quickly, she wouldn’t break her leg.
- Were he not busy, he would cook by himself.
- Should I visit my grandparents at the weekend, I will buy some gifts for them.
- Were I to have a new phone, I would be happy.
- Should he not apologize to me, I won’t talk to him.
- Were he not to do as they asked, they threatened to kill him.
- Should I not have a cup of coffee in the morning, I’m useless.
- Had you known my boss, you would have thought he was talented.
- Had she not called, I wouldn’t have known.
- Should the weather be good, we will have a party in the garden.
- Should you get the work finished by Friday, I will pay you to double.
- Had it not been for a thief, I wouldn’t have bought a new mobile phone.
- Were I a millionaire, I would buy a big villa.
- Should the leader call, let me know immediately.
- Were Peter not to eat much fast food, he wouldn’t gain weight.
- Had it not been for Mike, I wouldn’t have known you.
- Were Mia to ask her teacher, he’d have answered her questions.