Key takeaways |
---|
|
Đảo ngữ trong câu điều kiện là gì?
Khái niệm
Đảo ngữ là hình thức thay đổi hay đảo ngược vị trí của chủ ngữ và động từ, nhằm bổ sung, nhấn mạnh thêm ý nghĩa của hành động được nói đến trong câu hoặc làm gia tăng giá trị biểu cảm của lời nói.
Đối với các cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện, mệnh đề If (If clause) sẽ là mệnh đề được thay đổi (đảo ngữ), mệnh đề chính được giữ nguyên. Lúc này, các trợ động từ trong câu sẽ đứng đầu mệnh đề.
Vai trò
Nhấn mạnh mệnh đề If (If clause).
Tăng tính học thuật, trang trọng cho câu văn.
Giúp thu gọn cả mệnh đề điều kiện và câu điều kiện.
Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 0
Đối với động từ Tobe
Cấu trúc câu điều kiện loại 0:
If + S1 + am/is/are (not) + Adj/N, S2 + V. |
---|
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 0:
Should + S1 + (not) + be + Adj/N, S2 + V |
---|
Ví dụ:
If she’s back, please let her know that I came.
→ Should she be back, please let her know that I came.
(Nếu cô ấy trở về thì làm ơn hãy bảo với cô ấy rằng tôi có đến.)
Đối với các động từ thông thường
Cấu trúc câu điều kiện loại 0:
If + S1 + (don’t/doesn’t) + V1, S2 + V2. |
---|
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 0:
Should + S1 + (not) + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”), S2 +V2 |
---|
Ví dụ:
If we leave a block of ice out of the freezer, it melts.
→ Should we leave a block of ice out of the freezer, it melts.
(Nếu ta để một tảng nước đá ra khỏi tủ lạnh thì nó sẽ tan chảy.)
Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1
Đối với động từ Tobe
Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
If + S1 + am/is/are (not) + Adj/N, S2 + will/can/may/might + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”). |
---|
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Should + S1 + (not) + be + Adj/N, S2 + will/can/may/might + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”). |
---|
Ví dụ:
If I am late for the meeting, my secretary will give you a call.
→ Should I be late for the meeting, my secretary will give you a call.
(Nếu tôi có đến buổi họp muộn thì thư ký của tôi sẽ gọi điện cho anh.)
Đối với các động từ thông thường
Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
If + S1 + (don’t/doesn’t) + V1, S2 + will/can/may/might + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”). |
---|
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Should + S1 + (not) + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”), S2 + will/can/may/might + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”). |
---|
Ví dụ:
If it doesn’t rain this weekend, we may go on a picnic.
→ Should it not rain this weekend, we may go on a picnic.
(Nếu cuối tuần này trời không mưa thì chúng ta sẽ đi dã ngoại.)
***Lưu ý:
“Should” trong đảo ngữ câu điều kiện loại 1 và loại 0 không có nghĩa là “nên” và việc dùng “Should” không làm thay đổi về mặt ý nghĩa của mệnh đề If.
Nếu ở câu gốc, câu chứa mệnh đề If gốc không có “Should” thì cần mượn trợ động từ “Should” để thực hiện đảo ngữ theo cấu trúc trên.
Nếu ở câu gốc, câu chứa mệnh đề If có “Should” thì chỉ cần đảo “Should” lên đầu câu.
Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2
Đối với động từ Tobe
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S1 + were (not) + Adj/N, S2 + would/might/could + (not) + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”). |
---|
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
Were + S1 + (not) + to be + Adj/N, S2 + would/might/could + (not) + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”). |
---|
Ví dụ:
If you were late for a job interview, what would you do?
→ Were you to be late for a job interview, what would you do?
(Nếu bạn bị muộn cho một buổi phỏng vấn xin việc thì bạn sẽ làm gì?)
Đối với các động từ thông thường
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S1 + V_ed/Past Simple (quá khứ đơn), S2 + would/could + (not) + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”). |
---|
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
Were + S1 + To-infinitive (động từ nguyên mẫu có “to”), S2 + would/could + (not) + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”). |
---|
Ví dụ:
If she called off the meeting again, the employees would be very annoyed.
→ Were she to call off the meeting again, the employees would be very annoyed.
(Nếu cô ta hoãn cuộc họp này thêm một lần nữa thì các nhân viên sẽ rất bực bội.)
***Lưu ý:
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 sử dụng “Were” cho tất cả các chủ ngữ, không phân biệt chủ ngữ số ít hoặc số nhiều.
Nếu mệnh đề If trong câu chỉ có V-ed/Past Participle (quá khứ phân từ) và không có “Were” thì cần mượn trợ động từ “Were” và đảo lên đầu câu rồi thực hiện đảo ngữ theo cấu trúc ở trên.
Nếu trong mệnh đề If đã có sẵn “Were”, ta trực tiếp đảo trợ động từ “Were” lên đầu câu rồi thực hiện đảo ngữ theo cấu trúc ở trên.
Cấu trúc của đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Đối với động từ Tobe
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S1 + had (not) been + Adj/N, S2 + would/could + have + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ). |
---|
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S1 + (not) + been + Adj/N, S2 + would/could + have + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ). |
---|
Ví dụ:
If he had studied harder, he would have passed the final exam.
→ Had he studied harder, he could have passed the final exam.
(Nếu anh ta đã học hành chăm chỉ hơn thì anh ta đã có thể vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ.)
Đối với các động từ thường
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S1 + had + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ), S2 + would/could + have + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ). |
---|
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S1 + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ), S2 + would/could + have + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ). |
---|
Ví dụ:
If she had been more decisive, her life would have taken a turn for the better.
→ Had she been more decisive, her life would have taken a turn for the better.
(Nếu cô ấy quả quyết hơn thì cuộc đời cô ấy đã thay đổi theo chiều hướng tốt đẹp hơn.)
Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện hỗn hợp
Đối với đảo ngữ trong câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2
Câu điều kiện hỗn hợp:
If + S1 + had + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ), S2 + would/could + (not) + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”). |
---|
Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp:
Had + S1 + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ), S2 + would/could + (not) + bare infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”). |
---|
Ví dụ:
If I had not stayed up late last night, I would not be too tired now.
→ Had I not stayed up late last night, I would not be too tired now.
(Nếu tối hôm qua tôi không thức muộn như thế thì bây giờ tôi không mệt mỏi thế này.)
If she had been more decisive, she could study abroad now.
→ Had she been more decisive, she could study abroad now.
(Nếu cô ấy quyết đoán hơn thì bây giờ cô ấy có thể được đi du học.)
Đối với đảo ngữ trong câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3
Câu điều kiện hỗn hợp:
If + S1 + were/ V_ed/Past Simple (quá khứ đơn), S2 + would/could/might + (not) + have + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ). |
---|
Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp:
Were + S1 + (not) + Adj/To-infinitive (động từ nguyên mẫu có “to”), S2 + would/could/might + (not) + have + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ). |
---|
Ví dụ:
If I were you, I would not have let her go down that path alone.
→ Were I you, I would not have let her go down that path alone.
(Nếu tôi là anh thì tôi đã không để cô ấy đi vào con đường ấy một mình.)
If I had the chance, I would have chosen to become an actor.
→ Were I to have a chance, I would have chosen to become a professional actor.
(Nếu tôi có cơ hội thì tôi đã lựa chọn trở thành một diễn viên chuyên nghiệp.)
Lưu ý về đảo ngữ mệnh đề If
Ví dụ:
If I were you, I would have paid her a visit = I would have paid her a visit if I were you.
→ Were I you, I would have paid her a visit. (Nếu tôi là anh thì tôi đã đến thăm cô ấy.)
If it hadn’t rained so hard, we could have gone on an exotic vacation = We could have gone on an exotic vacation if it hadn’t rained so hard.
→ Had it not rained so hard, we could have gone on an exotic vacation.
(Nếu trời đã không mưa quá to thì chúng ta đã có thể đi du ngoạn.)
Bài tập áp dụng
1) If I were you, I would have called her.
2) If I had a lot of money, I would have shared half of it to that orphan.
3) If Mary hadn’t cancelled her wedding, she would be in France now enjoying her sweet honeymoon.
4) If John had worked harder, he could have had enough money to marry the love of his life.
5) If I am lucky enough, I may win this game and earn a small fortune.
6) If we throw a rock into a river, it sinks.
7) What would you do if you learnt that your children had a fight with their friends at school?
8) If she were stricter, her son wouldn’t play truant over and over again.
b. Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu:
1) ……………… it not snowed all day, I would have gone to the mall to buy some food.
2) ……………….. it be sunny this Sunday, our class will go on a field trip.
3) ……………….. she not to be so dramatic, we wouldn’t have had a fierce argument.
4) ……………….. Jim be lucky enough, he may win this game.
5) ………………… we heat the water, it boils.
6) ………………… she to study in Ho Chi Minh City, we could have gathered for her birthday.
7) ………………… I not watched the Titanic and cried so hard last night, my eyes wouldn’t be swollen this morning.
8) ……………….. water be below zero, it freezes.
Đáp án:
a. Viết lại câu sử dụng cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện:
Were I you, I would have called her. (Nếu tôi là anh thì tôi đã gọi cho cô ấy rồi.)
Were I to have a lot of money, I would have shared half of it with that orphan. (Nếu tôi có thật nhiều tiền thì tôi đã quyên góp một nửa số tiền ấy cho trại trẻ mồ côi đấy rồi.)
Had Mary not cancelled her wedding, she would be in France now enjoying her sweet honeymoon. (Nếu Mary không hủy lễ cưới của cô ấy thì giờ đây cô ấy đang tận hưởng tuần trăng mật ngọt ngào ở Pháp.)
Had John worked harder, he could have had enough money to marry the love of his life. (Nếu John làm việc chăm chỉ hơn thì anh ấy đã có thể có tiền để cưới được tình yêu của đời mình.)
Should I be lucky enough, I may win this game and earn a small fortune. (Nếu tôi đủ may mắn thì tôi sẽ thắng trò chơi này và kiếm được một món tiền kha khá.)
Should we throw a rock into a river, it sinks. (Nếu ta thả một hòn đá xuống sông thì nó sẽ chìm.)
Were you to learn that your children had a fight with their friends at school, what would you do? (Nếu bạn biết con của mình đánh nhau với bạn chúng ở trường thì bạn sẽ làm gì?)
Were she to be stricter, her son wouldn’t play truant over and over again. (Nếu bà ta nghiêm khắc hơn thì cậu con trai không trốn học hết lần này đến lần khác.)
b. Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu:
Had (đảo ngữ điều kiện loại 3)
Should (đảo ngữ điều kiện loại 1)
Were (đảo ngữ điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3)
Should (đảo ngữ điều kiện loại 1)
Should (đảo ngữ điều kiện loại 0)
Were (đảo ngữ điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3)
Had (đảo ngữ điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2)
Should (đảo ngữ điều kiện loại 0)
Kết luận
Tham khảo:
'Conditionals: Other Expressions (Unless, Should, As Long As).' Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/conditionals-other-expressions-unless-should-as-long-as.