Xác định biện pháp tu từ đảo ngữ trong câu hỏi dưới đây và nêu tác dụng của mỗi biện pháp đó. Xác định câu hỏi tu từ trong câu hỏi dưới đây và nêu tác dụng của mỗi câu hỏi tu từ đó.
Câu 3
Câu 3 (trang 19, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 2):
Ghép các từ tượng hình, từ tượng thanh (in đậm) ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B:
A. Từ tượng hình, từ tượng thanh |
B. Nghĩa |
a) Ậm oẹ quan trường miệng thét loa (Trần Tế Xương) |
1) (vóc dáng) bé nhỏ quá mức |
b) Lom khom dưới núi, tiều vài chủ (Bà Huyện Thanh Quan) |
2) dài hoặc cao quá, mất cân đối |
c) Lác đác bên sông, chợ mấy nhà (Bà Huyện Thanh Quan) |
3) ở tư thế còng lưng xuống |
d) ... Đôi mắt lão ầng ậng nước… (Nam Cao) |
4) thưa và rải rác mỗi chỗ, mỗi lần một ít |
e) Hoài Văn lầm rầm khấn ... (Nguyễn Huy Tưởng) |
5) (tiếng nói) nhỏ, thấp, đều đều, nghe không rõ |
g) Dế Choắt người… dài lêu nghêu… (Tô Hoài) |
6) (nước mắt) nhiều, dâng đầy khoé mắt, như chực tuôn chảy ra |
h) Chú bé loắt choắt (Tố Hữu) |
7) (tiếng nói) bị cản trong cổ họng, nghe không rõ |
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đề bài và giải nghĩa các từ hợp lí
Lời giải chi tiết:
a – 7; b - 3; c - 4; d - 6; e - 5g - 2; h – 1
Câu 5
Câu 5 (trang 20, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 2):
Tìm một số từ tượng hình gợi tả:
- Tư thế ngồi của người, ví dụ: ngồi chễm chệ,...
- Dáng đi của người, ví dụ: đi lò dò,...
Phương pháp giải:
Dựa vào gợi ý và tìm các từ
Lời giải chi tiết:
- Tư thế ngồi của người: ngồi xổm, ngồi vắt chéo chân, ngồi thiền,…
- Dáng đi của người: đi như bay, đi mổ cò, đi chầm chậm,…
Câu 6
Câu 6 (trang 20, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 2):
Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu dưới đây (ở tác phẩm Tắt của Ngô Tất Tố); chỉ ra nghĩa của mỗi từ tìm được.
a) Cạnh chõng nghi ngút một đảm khói bay.
b) Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm ...
c) Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hẳn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
d) Cái Tí khóc hu hu.
e) Chị Dậu càng rũ rượi.
Phương pháp giải:
Tìm các từ tượng thanh.
Lời giải chi tiết:
a) 'Cạnh chõng nghi ngút' có nghĩa là không gian bị chặn hoặc che phủ hoàn toàn bởi khói.
'Đảm khói bay' miêu tả hành động khói bay lên mạnh mẽ, như một cảnh tượng mờ ảo trong không khí.
b) 'Rón rén' có nghĩa là cẩn thận, êm đềm và nhẹ nhàng trong việc làm gì đó.
c) 'Đánh bốp' có nghĩa là đánh mạnh, đánh vụng về hoặc đánh liên tiếp.
d) 'Khóc hu hu' miêu tả âm thanh của tiếng khóc, thường được sử dụng để chỉ mức độ khóc đau buồn và ưu tư.
e) 'Rũ rượi' có nghĩa là mệt mỏi, yếu đuối hoặc mất đi sự tự tin, như thể người đó không còn sức lực hay ý chí.