I. Phần câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Biểu thức ‘Mười lăm cộng hai mươi bảy trừ chín’ được viết là:
A. 15 + 27 – 9
B. 27 trừ 15 trừ 9
C. 27 cộng 15 trừ 9
D. 15 trừ 9 cộng 27
Câu 2. Kết quả của biểu thức 650 trừ 260 cộng 82 là:
A. 572
B. 472
C. 308
D. 318
Câu 3. Đối với biểu thức 32 : (8 – 4) × 2, thứ tự thực hiện các phép toán là:
A. Chia, trừ, nhân.
B. Nhân, chia, trừ.
C. Trừ, chia, nhân.
D. Trừ, nhân, chia.
Câu 4. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào được tính đúng?
A. 8 × 4 – 2 = 16
B. 40 : 4 × 2 = 5
C. 24 + 12 : 4 = 9
D. 10 × (10 – 6) = 40
Câu 5. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn nhất?
A. 38 + 45 + 57
B. 229 – 72 – 72
C. 112 × 4 + 42
D. 800 – 600 : 2
Câu 6. Nhà Mai sở hữu 110 con gà trống, số gà mái gấp 8 lần số gà trống. Tổng số gà của nhà Mai là bao nhiêu?
A. 880 con
B. 990 con
C. 770 con
D. 900 con
Câu 7. “Hôm nay, Bình và An đã cùng nhau giúp bố mẹ nhặt hạt điều. Bình thu được 10 kg và An thu được 5 kg. Sau đó, họ chia đều số hạt điều vào 5 túi. Vậy mỗi túi chứa bao nhiêu ki-lô-gam hạt điều?” Biểu thức để tính số hạt điều trong mỗi túi là:
A. (10 + 5) : 5 = 3 (kg)
B. 10 : (5 + 5) = 1 (kg)
C. 10 × 5 : 5 = 10 (kg)
D. (10 + 5) : 5 = 3 (kg)
Câu 8. Tính giá trị của biểu thức 324 cộng 484 chia cho 4 là:
A. 202
B. 445 ml
C. 177 ml
D. 244 ml
Câu 9. Kết quả của phép chia 693 ml cho 3 là:
A. 231 ml
B. 321 ml
C. 231 ml
D. 312 ml
Câu 10. Khối lượng thuốc lỏng trong một lọ thuốc nhỏ mắt là:
A. 15 lít
B. 15 ml
C. 150 ml
D. 500 ml
Câu 11. Vào mỗi sáng, nên uống một cốc nước ấm với nhiệt độ khoảng:
A. 30°C
B. 60°C
C. 80°C
D. 100°C
Câu 12. Kết quả của biểu thức 40 : (8 – 3) × 2 là:
A. 4
B. 10 ml
C. 16 ml
D. 24 ml
Câu 13. Từ một can chứa 1 lít mật ong, sau khi đổ vào một chai 250 ml và một chai 500 ml, lượng mật ong còn lại trong can là:
A. 250 ml
B. 350 ml
C. 500 ml
D. 400 ml
Câu 14. Kết quả của phép nhân 24 với 2 là:
A. 48
B. 48
C. 22
D. 12
Câu 15. Khi chia 844 cho 4, ta có kết quả là:
A. 211
B. 112
C. 121
D. 211
Câu 16. Nhiệt độ cơ thể của Bình khi bị sốt thường dao động khoảng:
A. 38oC
B. 36oC
C. 38oC
D. 32oC
Câu 18. Một hình tam giác đều có chu vi 24 cm. Hãy tính độ dài của mỗi cạnh của hình tam giác đó:
A. 8 cm
B. 27 cm
C. 8 cm
D. 9 cm
Câu 19. Sáng nay, Hà giúp mẹ phơi 60 kg cá cơm mà bố đánh bắt được đêm qua. Tới tối, Hà thấy khối lượng cá cơm giảm đi một nửa so với lúc sáng. Hỏi khối lượng cá cơm còn lại là bao nhiêu?
A. 30 kg
B. 30 kg
C. 20 kg
D. 40 kg
Câu 20. Một khu vườn có hình tam giác với các cạnh dài lần lượt là: 150 dm, 250 dm và 200 dm. Chu vi của khu vườn này là bao nhiêu?
A. 600 dm
B. 500 dm
C. 60 m
D. 550 dm
Câu 21. Hình tứ giác ABCD có các cạnh đều dài 8 cm. Chu vi của hình tứ giác này là bao nhiêu?
A. 32 cm
B. 12 cm
C. 24 cm
D. 40 cm
Câu 22. Một hình vuông có cạnh dài 5 dm. Tính chu vi của hình vuông đó.
A. 20 dm
B. 20 m
C. 10 dm
D. 40 dm
Câu 23. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 10 m và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Chu vi của mảnh đất này là bao nhiêu?
A. 40 m
B. 84 m
C. 60 m
D. 100 m
II. Phần tự luận
Bài 1: Xe tải có khả năng chở 770 kg gạo. Xe máy chở được lượng gạo bằng 1/7 số gạo mà xe tải chở. Tính tổng số gạo mà cả hai xe chở được.
Bài 2: Minh và Mai cùng đi thu hoạch cam. Mai thu được 20 quả cam, trong khi Minh thu được 60 quả. Cả hai cùng chia số cam đã thu được vào 8 rổ. Tính số cam trong mỗi rổ.
Bài 3: Mẹ mua hai chai nước mắm. Chai nhỏ chứa 200 ml nước mắm, chai lớn có lượng nước mắm gấp đôi chai nhỏ. Tính tổng số nước mắm mẹ đã mua.
Bài 4: Nhiệt độ hiện tại ở Bến Tre là 36oC. Nhiệt độ ở Hà Nội thấp hơn nhiệt độ Bến Tre gấp ba lần. Hỏi nhiệt độ ở Hà Nội kém hơn Bến Tre bao nhiêu độ C?
Bài 5: Một cái bàn hình chữ nhật có chiều dài 120 dm và chiều rộng ngắn hơn chiều dài 40 dm. Tính chu vi của cái bàn.
Bài 6: An bị ho và bác sĩ đã kê toa thuốc ho. Bác sĩ yêu cầu mẹ cho An uống thuốc 3 lần mỗi ngày, mỗi lần 2 thìa sau bữa ăn. Mỗi thìa chứa 3 ml thuốc ho. Tính tổng số mi-li-lít thuốc ho An cần uống mỗi ngày.
Bài 7: Một chiếc thước ê ke có ba cạnh lần lượt dài 120 mm, 71 mm và 71 mm. Tính chu vi của thước ê ke.
Bài 8: Một mảnh đất hình tứ giác với các cạnh dài 15 m, 18 m, 25 m và 17 m. Tính chu vi của mảnh đất này.
Bài 9: Bác Tư đang rào một mảnh vườn hình tứ giác với các cạnh dài 30 m, 20 m, 25 m và 25 m. Bác dùng 85 m lưới nhưng không đủ. Tính số mét lưới bác Tư cần mua thêm.
III. Đáp án chi tiết
Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Đáp án là A
Câu 2: B. 472
Câu 3: C. Các phép toán trừ, chia và nhân.
Câu 4: B. 40 chia 4 nhân với 2
Câu 5: C. 800 trừ 600 chia 2
Câu 6: A. 880 con
Câu 7: D. (10 cộng 5) chia 5 = 3 (kg)
Câu 8: B. 445
Câu 9: A. 231 ml
Câu 10: B. 15 ml
Câu 11: D. 100°C
Câu 12: C. 16
Câu 13: B. 350 ml
Câu 14: B. 48
Câu 15: C. 121
Câu 16: C. 38°C
Câu 18: C. 8 cm
Câu 19: C. 20 kg
Câu 20: B. 500 dm
Câu 21: A. 32 cm
Câu 22: Chu vi của hình vuông có cạnh dài 5 dm là:
Để tính chu vi hình vuông, ta sử dụng công thức: Chu vi = 4 × Độ dài cạnh
Với cạnh hình vuông là 5 dm, ta có: Chu vi = 4 × 5 = 20 dm
Do đó, câu trả lời đúng là: đáp án D
Câu 23: đáp án C
Phần tự luận
Bài 1:
Số gạo xe máy vận chuyển được là: 770 chia 7 = 110 (kg)
Tổng số gạo cả hai xe chở được là: 770 + 110 = 880 (kg). Đáp án: 880 kg gạo
Bài 2:
Tổng số cam mà cả hai người hái được là: 20 + 60 = 80 quả.
Số cam trong mỗi rổ là 80 chia 8 = 10 quả.
Do đó, mỗi rổ chứa 10 quả cam.
Bài 3:
- Chai lớn có số lượng nước mắm gấp đôi chai nhỏ.
Lượng nước mắm trong chai lớn là 2 × 200 ml = 400 ml.
- Tổng số nước mắm mẹ mua là: 200 ml cộng với 400 ml = 600 ml.
Vậy, tổng lượng nước mắm mẹ đã mua là 600 ml.
Bài 4:
Nhiệt độ ở Hà Nội là: 36 chia 3 = 12 (oC).
Nhiệt độ ở Hà Nội thấp hơn nhiệt độ ở Bến Tre là: 36 - 12 = 24 (oC)
Kết quả: 24oC
Bài 5:
Chiều dài của bàn là 120 dm, trong khi chiều rộng được tính là 120 dm - 40 dm = 80 dm.
Chu vi của bàn là 2 × (120 + 80) dm = 400 dm
Do đó, chu vi của chiếc bàn là 400 dm.
Bài 6:
- An cần dùng 18 ml thuốc ho mỗi ngày, tính theo công thức: 3 × 2 × 3 = 18 ml.
Như vậy, mỗi ngày An uống 18 ml thuốc ho.
Bài 7: Chu vi của thước ê ke được tính là 2 × (120 + 71 + 71) mm = 464 mm.
Do đó, chu vi của thước ê ke là 464 mm.
Bài 8: Chu vi của mảnh đất là tổng các cạnh: 15 + 18 + 25 + 17 m = 75 m.
Vì vậy, chu vi mảnh đất là 75 m.
Bài 9:
Chu vi mảnh vườn của bác Tư tính được là: 30 + 20 + 25 + 25 = 100 m.
Bác Tư cần bổ sung thêm 15 mét lưới: 100 – 85 = 15 (m).
Kết quả: 15 m.