- Ghi nhớ cấu trúc phức tạp với 2 dạng động từ: Quá khứ phân từ và dạng điều kiện hoàn thành.
- Hiểu rõ về mối quan hệ thời gian giữa hai sự kiện trong câu. Cụ thể, sự kiện nào chưa xảy ra ở quá khứ, sự kiện nào là kết quả.
Mặc dù vậy, bạn hoàn toàn có thể đạt điểm cao trong bài tập câu điều kiện loại 3 nếu hiểu rõ cấu trúc, cách sử dụng, các dạng đảo ngữ và biến thể của câu điều kiện loại 3.
Để giúp bạn tiện lợi hơn trong quá trình ôn tập, chúng tôi đã biên soạn một bộ 100+ bài tập câu điều kiện loại 3. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng đi qua hai vấn đề chính như sau:
- Ôn tập kiến thức về câu điều kiện và câu điều kiện loại 3.
- Làm quen với những dạng bài tập thường xuyên xuất hiện trong thi.
Cùng bắt đầu học thôi nào!
1. Tổng quan về câu điều kiện loại 3
Bắt đầu bằng việc xem lại tổng quan lý thuyết về câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh.
Tóm tắt kiến thức |
1. Câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh – Khái niệm: Câu điều kiện loại 3 câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Loại câu này chỉ ra một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ, do đó thường mang tính chất hối tiếc, ước muốn điều gì đó đáng lẽ nên xảy ra. Tuy nhiên, ta cũng có thể dùng nó với mục đích “cảm thấy may mắn” vì điều gì đó đã không xảy ra ở quá khứ. – Công thức: If + S + had (not) + V-ed/ V3, S + would/ could/ should (not) …+ have + V-ed/ V3. S + would/ could/ should (not) …+ have + V-ed/ V3 if + S + had (not) + V-ed/ V3. – Lưu ý: Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ hoàn thành, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional). 2. Biến thể câu điều kiện loại 3 – Biến thể mệnh đề if: Khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong mệnh đề điều kiện if. Cấu trúc: If + S + had + been + V-ing, S + would + have + V-ed/ V3. Các cụm từ But for/ without/ had it not been for với nghĩa “nếu không thì” có thể thay thế mệnh đề If trong câu. Cấu trúc: But for/ without/ had not it been for + N, S + would + have + V-ed/ V3. – Biến thể mệnh đề chính: Trường hợp biến thể ở mệnh đề chính, chúng ta có thể dùng thì tiếp diễn trong mệnh đề chính. Cấu trúc: If + S + had + V-ed/ V3, S + would + have + been + V-ing. 3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 được dùng nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của hành động, giúp tăng tính biểu cảm cho câu văn trong các tình huống trang trọng. – Đảo ngữ với động từ to be Cấu trúc: If +S+ had (not) been+ Adj/ N, S + would/ could/ should (not) + have + V3. => Had + S+ (not) been+ Adj/ N, S+ would/ could/ should (not) + have + V3. – Đảo ngữ với động từ thường Cấu trúc: If +S+ had (not) + V3, S + would/ could/ should + have + V3. => Had + S + (not) V3, S + would/ could/ should (not) + have + V3. |
Nếu bạn cảm thấy chưa chắc về kiến thức, hãy tham khảo lại các bài giảng về câu điều kiện loại 3 từ các Mytour cô của BBC Learning English.
2. Bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án
Trong phần này, chúng ta sẽ cùng làm hơn 100 bài tập về câu điều kiện loại 3, được tổng hợp chi tiết và mới nhất. Bài tập này giúp bạn củng cố lý thuyết, rèn luyện kỹ năng ngữ pháp và chuẩn bị cho các bài kiểm tra.
Trong bài này sẽ có các loại bài tập như sau:
- Chọn đáp án đúng.
- Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- Hoàn thành câu điều kiện loại 3 bằng cách chia động từ ở dạng đúng.
Exercise 1: Select the correct answer
(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)
1. Nếu chúng ta đã đóng/ đã đóng/ đã đóng cửa sổ ngày hôm qua, thì không lạnh như vậy trong đây.
=> ……………………………………………………………………
2. Nếu người phụ nữ không ngừng/ không ngừng/ không ngừng cậu bé, anh ấy có thể đã chạy/ đã chạy/ đã chạy vào chiếc xe tải.
=> ……………………………………………………………………
3. Con chó không tấn công/ không tấn công/ không tấn công bạn nếu bạn không chọc/ không chọc/ không chọc nó.
=> ……………………………………………………………………
4. Nếu họ đã mua/ đã mua/ đã mua một chiếc lều mới, họ sẽ không bị ướt vào ban đêm.
=> ……………………………………………………………………
5. Máy tính không bị treo/ không treo/ có lẽ không bị treo nhiều nếu Larry đã kiểm tra/ đã kiểm tra/ đã kiểm tra nó.
=> ……………………………………………………………………
6. Nếu cô ấy nói/ đã nói/ nói với tôi, tôi sẽ đón cô ấy từ sân bay.
=> ……………………………………………………………………
7. Bạn bè của bạn sẽ không cười/ không cười/ không cười nhạo bạn nếu bạn đã chải/ đã chải/ đã chải tóc.
=> ……………………………………………………………………
8. Nếu những người đàn ông đã sạc lại/ đã sạc lại/ đã sạc lại pin, họ sẽ có đủ năng lượng cho laptop của họ.
=> ……………………………………………………………………
9. Anh ấy sẽ đã kịp/ đã sẽ/ nên đã kịp máy bay nếu anh ấy đã vội/ đã vội/ đã vội.
=> ……………………………………………………………………
10. Nếu bạn giảm/ đã giảm/ đã giảm âm lượng của stereo, hàng xóm sẽ không phàn nàn.
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. had closed/ would not have been | – “If we had closed” dùng để diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Trong trường hợp này, việc đóng cửa sổ không được thực hiện ở quá khứ. – “It would not have been so cold in here” là phần kết quả của câu điều kiện. Nếu chúng ta đã đóng cửa sổ, thì không có lý do gì phòng sẽ lạnh như vậy. |
2. had not stopped/ would have run | – “If the lady had not stopped” là cấu trúc của điều kiện loại 3, diễn đạt về một sự kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Ở đây, nếu người phụ nữ không đứng lại, điều gì đó tiêu cực sẽ xảy ra. – “He would have run into the van” là kết quả của điều kiện. Trong trường hợp này, nếu người phụ nữ không ngăn cản cậu bé, cậu bé sẽ lao vào chiếc xe van. |
3. would not have attacked/ hadn’t teased | – “The dog would not have attacked” là cấu trúc điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Ở đây, điều kiện là nếu bạn không làm phiền (tease) con chó. – “If you hadn’t teased him” là mệnh đề điều kiện thể hiện hành động mà nếu không có nó, điều kiện trong quá khứ sẽ không xảy ra. Trong trường hợp này, nếu bạn không làm phiền con chó, con chó sẽ không tấn công. |
4. had bought/ might not have gotten | – “If they had bought” là cấu trúc của điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Ở đây, điều kiện là việc mua một chiếc lều mới. – “They would not have gotten wet during the night” là kết quả của điều kiện. Nếu họ đã mua một chiếc lều mới, họ sẽ không bị ướt trong đêm. |
5. might not have crashed/ had tested | – “The computer might not have crashed” là cấu trúc của điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Ở đây, điều kiện là nếu Larry đã kiểm tra máy tính. – “If Larry had tested it” là mệnh đề điều kiện thể hiện hành động mà nếu không có nó, điều kiện trong quá khứ sẽ không xảy ra. Trong trường hợp này, nếu Larry đã kiểm tra máy tính, máy tính có lẽ sẽ không gặp phải tình trạng treo máy nhiều lần. |
6. had told/ would have collected | – “If she had told me” là cấu trúc của điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Ở đây, điều kiện là nếu cô ấy đã thông báo cho bạn biết. – “I would have collected her from the airport” là kết quả của điều kiện. Nếu cô ấy đã thông báo trước, bạn sẽ đến sân bay để đón cô ấy. |
7. wouldn’t have laughed/ ‘d combed | – “Your friends wouldn’t have laughed at you” là cấu trúc của điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Ở đây, điều kiện là nếu bạn đã chải tóc. – “If you had combed your hair” là mệnh đề điều kiện, thể hiện hành động mà nếu không có nó, điều kiện trong quá khứ sẽ không xảy ra. Trong trường hợp này, nếu bạn đã chải tóc, bạn không sẽ bị bạn bè cười chê |
8. had recharged/ would have had | – “If the men had recharged the batteries” là cấu trúc của điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Ở đây, điều kiện là nếu những người đàn ông đã nạp lại pin. – “They would have had enough power for their laptops” là kết quả của điều kiện. Nếu họ đã nạp lại pin, họ sẽ có đủ năng lượng cho máy tính xách tay của họ. |
9. ‘d have caught/ ‘d hurried. | – “He would have caught the plane” diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ, là kết quả của hành động không thực hiện. – “If he had hurried” là mệnh đề điều kiện, thể hiện rằng nếu anh ấy đã vội vã, anh ấy có thể đã kịp đón chuyến máy bay. |
10. ‘d turned/ would not have complained. | – “If you had turned down the volume of your stereo” diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. Ở đây, điều kiện là nếu bạn đã giảm âm lượng của loa stereo. – “The neighbors would not have complained” là kết quả của điều kiện. Nếu bạn đã giảm âm lượng, họ sẽ không phải than phiền. |
Exercise 2: Rewrite using conditional sentences of type 3
(Bài tập 2: Thực hiện lại với câu điều kiện loại 3)
- If you ………. (not/ be) late, we ………. (not/ miss) the bus.
- If she ………. (study), she ………. (pass) the exam.
- If we ………. (arrive) earlier, we ………. (see) John.
- If they ………. (go) to bed early, they ………. (not/ wake) up late.
- If he ………. (become) a musician, he ………. (record) a CD.
- If she ………. (go) to art school, she ………. (become) a painter.
- If I ………. (be) born in a different country, I ………. (learn) to speak a different language.
- If she ………. (go) to university, she ………. (study) French.
- If we ………. (not/ go) to the party, we ………. (not/ meet) them.
- If he ………. (take) the job, he ………. (not/ go) traveling.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. hadn’t been late – wouldn’t have missed | Đây là câu điều kiện loại 3, với điều kiện không thực tế ở quá khứ (you had not been late) và hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (we would not have missed the bus). “Nếu bạn không đến muộn thì chúng tôi đã không lỡ chuyến xe buýt”. |
2. had studied – would have passed | Câu này cũng là câu điều kiện loại 3, trong đó có điều kiện không thực tế ở quá khứ (she had studied) và hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (she would have passed the exam). “Nếu cô ấy đã học, cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi.” |
3. had arrived earlier – would have seen | Đây là câu điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. “Nếu chúng ta đã đến sớm hơn, thì chúng ta đã có cơ hội thấy John”. |
4. had gone to bed early – wouldn’t have woken up | Đây là câu điều kiện loại 3. “Nếu họ đã đi ngủ sớm, họ sẽ không thức dậy muộn”. |
5. had become a musician – would have recorded | Đây là câu điều kiện loại 3 diễn đạt về một sự kiện không thể thực hiện trong quá khứ. “Nếu anh ấy đã trở thành một nhạc sĩ, anh ấy đã ghi âm một CD”. |
6. had gone to art school – would have become | Câu điều kiện loại 3 “nếu cô ấy đã học nghệ thuật, cô ấy đã trở thành họa sĩ.” |
7. had been born – would have learnt | Đây là câu điều kiện loại 3 diễn đạt về một điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ. “Nếu tôi đã sinh ra ở một quốc gia khác, tôi đã học nói một ngôn ngữ khác”. |
8. had gone to university – would have studied | Đây là câu điều kiện loại 3, “nếu cô ấy đã đi học đại học, cô ấy đã học tiếng Pháp.” |
9. hadn’t gone to the party – wouldn’t have met | Đây là câu điều kiện loại 3, “nếu chúng ta không đi đến bữa tiệc, chúng ta sẽ không gặp họ.” |
10. had taken the job – wouldn’t have gone | Đây là câu điều kiện loại 3, “nếu anh ấy đã nhận công việc, anh ấy sẽ không đi du lịch.” |
Exercise 3: Fill the gaps with verbs in brackets to form type 3 conditional sentences, paying attention to the if-clause position
(Bài tập 3: Điền các động từ trong ngoặc vào chỗ trống để tạo thành câu điều kiện loại 3, lưu ý vị trí của mệnh đề if.)
- If he ………. (to come) earlier, he ………. (to meet) Anne.
- The water in the pool ………. (to be) warmer if the sun ………. (to shine) more often.
- If Betty ………. (to write) more applications, she ………. (to get) an apprenticeship.
- If I ………. (to see) you, I ………. (to talk) to you.
- We ………. (to give) the man the documents if we ………. (to know) him.
- If you ………. (to phone) me, I ………. (to record) the show.
- They ………. (to understand) the film if they ………. (to read) the book.
- If the car ………. (to turn) left, the old lady ………. (to cross) the street.
- If she ………. (to notice) the red traffic light, she ………. (to stop).
- The boys ………. (to win) the match if they ………. (to train) regularly.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. had come/ would have met | Trong quá khứ, if he had come earlier (nếu anh ấy đã đến sớm hơn) thì anh ấy đã gặp Anne. |
2. would have been/ if had shone | Nước trong bể bơi sẽ đã ấm hơn if the sun had shone more often (nếu ánh sáng mặt trời đã chiếu nhiều hơn). |
3. had written/ would have got | Nếu Betty had written more applications (đã viết nhiều đơn hơn) thì cô ấy đã có được một chương trình học nghề. |
4. had seen/ would have talked | Trong quá khứ, nếu I had seen you (tôi đã thấy bạn), tôi đã nói chuyện với bạn. |
5. would have given/ had known | Trong quá khứ, nếu we had known him (chúng tôi đã biết anh ta), chúng tôi đã đưa tài liệu cho anh ta. |
6. had phoned/ would have recorded | Nếu you had phoned me (bạn đã gọi điện cho tôi) thì tôi đã ghi lại chương trình. |
7. would have understood/ had read | Nếu they had read the book (họ đã đọc sách), họ đã hiểu bộ phim. |
8. had turned/ could have crossed | Nếu the car had turned left (chiếc xe đã rẽ trái), bà già đã có thể băng qua đường. |
9. had noticed/ would have stopped. | Nếu she had noticed the red traffic light (cô ấy đã chú ý đèn đỏ), cô ấy đã dừng lại. |
10. would have won/ had trained | Họ đã thắng trận nếu they had trained regularly (các họ đã tập luyện đều đặn). |
Exercise 4: Insert verbs in brackets to form type 3 conditional sentences
(Bài tập 4: Điền các động từ trong ngoặc để tạo thành câu điều kiện loại 3)
- If the weather ………. (to be) nice, they ………. (to play) football.
- If we ………. (to go) to a good restaurant, we ………. (to have) a better dinner.
- If John ………. (to learn) more words, he ………. (to write) a good report.
- If the boys ………. (to take) the bus to school, they ………. (to arrive) on time.
- If the teacher ………. (to explain) the homework, I ………. (to do) it.
- If they ………. (to wait) for another 10 minutes, they ………. (to see) the pop star.
- If the police ………. (to come) earlier, they ………. (to arrest) the burglar.
- If you ………. (to buy) fresh green vegetables, your salad ………. (to taste) better.
- If Alex ………. (to ask) me, I ………. (to email) the documents.
- If he ………. (to speak) more slowly, Peggy ………. (to understand) him.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. had been/ would have played | – “Had been” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (thời tiết đã đẹp). – “Would have played” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (họ đã chơi bóng). |
2. had gone/ would have had | – “Had gone” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (chúng ta đã đi đến một nhà hàng tốt). – “would have had” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (chúng ta đã có một bữa tối tốt hơn). |
3. had learned/ would have written | – “Had learned” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (John đã học thêm từ). – “Would have written” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (anh ấy đã viết một báo cáo tốt). |
4. had taken/ would have arrived | – “Had taken” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (các bé đã đi xe bus đến trường). – “Would have arrived” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (họ đã đến đúng giờ). |
5. had explained/ would have done | – “Had explained” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (giáo viên đã giải thích bài tập về nhà). – “Would have done” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (tôi đã làm nó). |
6. had waited/ would have seen | – “Had waited” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (họ đã đợi thêm 10 phút). – “Would have seen” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (họ đã nhìn thấy ngôi sao pop). |
7. had come/ would have arrested | – “Had come” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (cảnh sát đã đến sớm hơn). – “Would have arrested” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (họ đã bắt giữ kẻ trộm). |
8. had bought/ would have tasted | – “Had bought” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (bạn đã mua rau xanh tươi). – “Would have tasted” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (salad của bạn đã ngon hơn). |
9. had asked/ would have emailed | – “Had asked” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (Alex đã hỏi tôi). – “Would have emailed” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (tôi đã gửi email văn bản). |
10. had spoken/ would have understood | – “Had spoken” trong mệnh đề if để diễn đạt về điều kiện không thực tế ở quá khứ (anh ấy đã nói chậm hơn). – “Would have understood” trong mệnh đề chính để diễn đạt về hành động không thực tế kết quả từ điều kiện đó (Peggy đã hiểu anh ấy). |
Exercise 5: Complete type 3 conditional sentences by conjugating verbs correctly
(Bài tập 5: Hoàn thành câu điều kiện loại 3 bằng cách chia động từ đúng)
- If you (study) ………. for the test, you (pass) ………. it.
- If you (ask) ………. me, I (help) ………. you.
- If we (go) ………. to the cinema yesterday, we (see) ………. my friend Jacob.
- If you (speak) ………. English, she (understand) ……….
- If they (listen) ………. to me, we (be) ………. home earlier.
- I (write) ………. you a postcard if I (have) ………. your address.
- If I (not/ break) ………. my leg, I (take part) ………. in the contest.
- If it (not/ start) ………. to rain, we (walk) ………. to the museum.
- We (swim) ………. in the sea if there (not/ be) ………. so many sharks there.
- If she (take) ………. the bus, she (not/ arrive) ………. on time.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. had studied/ would have passed | Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không học bài cho kỳ thi) và kết quả không xảy ra (không đậu kỳ thi). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had studied). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would have + past participle (would have passed). |
2. had asked/ would have helped | Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không hỏi tôi) và kết quả không xảy ra (không giúp bạn). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had asked). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would have + past participle (would have helped). |
3. had gone/ would have seen | Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không đi xem phim hôm qua) và kết quả không xảy ra (không gặp bạn Jacob). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had gone). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would have + past participle (would have seen). |
4. had spoken/ would have understood | Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không nói tiếng Anh) và kết quả không xảy ra (cô ấy không hiểu). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had spoken). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would have + past participle (would have understood). |
5. had listened/ would have been | Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không nghe tôi) và kết quả không xảy ra (đến nhà sớm hơn). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had listened). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would have + past participle (would have been). |
6. have written/ had had | Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không có địa chỉ của bạn) và kết quả không xảy ra (viết bưu thiếp cho bạn). Động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng would + infinitive vì hành động write phụ thuộc vào việc có địa chỉ hay không. Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would have + past participle (would have written). |
7. had not broken/ would have taken | Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không gãy chân) và kết quả không xảy ra (tham gia cuộc thi). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had not broken). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would have + past participle (would have taken). |
8. had not started/ would have walked | Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không bắt đầu mưa) và kết quả không xảy ra (đi bộ đến bảo tàng). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had not started). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would have + past participle (would have walked). |
9. would have swum/ had not been | Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (không có nhiều cá mập ở đó) và kết quả không xảy ra (tắm biển). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had not been). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would + infinitive (would have swim). |
10. had taken/ would not have arrived | Câu này giả định về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ (đi xe buýt) và kết quả không xảy ra (không đến đúng giờ). Do đó, động từ ở mệnh đề điều kiện được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (had taken). Động từ ở mệnh đề chính được chia ở dạng would + have + past participle (would not have arrived). |
Download the collection of exercises on type 3 conditional sentences to enhance your grammar knowledge. This document includes diverse and interesting questions to help you practice using the past perfect tense flexibly and accurately.
4. Conclusion
Studying theory combined with practicing type 3 conditional sentences helps you grasp all the grammar knowledge. During exercises, pay attention to the following issues to avoid unjust point deductions:
- Ghi nhớ chính xác cấu trúc câu điều kiện loại 3.
- Phân biệt giữa mệnh đề if và mệnh đề kết quả.
- Dùng dạng đúng của động từ ở quá khứ phân từ.
Practice first before checking the answers, then review and note down any mistakes you made. This method helps you avoid unnecessary errors.
If you have any questions about the exercises, please leave a comment below. The Mytour teaching team is always ready to assist you during your learning process.
References:4 Types of Conditional Sentences: https://www.grammarly.com/blog/conditional-sentences/. – Accessed on 26/03/2024