Vì vậy, bài viết này sẽ cung cấp những kiến thức và cách làm dạng bài liên từ và giới từ trong TOEIC để người đọc có thể áp dụng trong quá trình luyện thi TOEIC và đạt điểm thi mong muốn trong kì thi TOEIC.
Định nghĩa về liên từ và giới từ trong tiếng Anh
Định nghĩa của từng loại liên từ
Ý nghĩa cơ bản
Liên từ là một từ dùng để liên kết 2 từ, 2 cụm từ (có thể là cụm danh từ, cụm tính từ,...) và giữa các mệnh đề trong câu.
Các thể loại chính của liên từ
Có 3 loại liên từ chính:
Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions): or (hoặc là), and (và),so (vì vậy),..
Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions): no sooner…than…, but…also, hardly…when…
Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions): because (bởi vì), until (cho đến khi), whenever (bất cứ lúc nào), while (trong khi),...
Định nghĩa về giới từ
Khái quát
Giới từ là các từ hoặc cụm từ dùng để biểu thị mối quan hệ giữa 2 danh từ, cụm danh từ trong câu. Giới từ trong tiếng Anh được gọi là Preposition, viết tắt hay kí hiệu là (Prep).
Các dạng chính của giới từ
Có 6 loại giới từ chính được chia theo các mục đích sử dụng:
Giới từ chỉ thời gian: in (trong bao lâu), on (thời điểm), at (thời điểm), before (trước khi), during (trong khi), after (sau khi),...
Giới từ chỉ nơi chốn: in (ở trong), on (ở trên bề mặt), at ( tại).
Giới từ chỉ phương hướng: towards (về phía), across (băng qua), over (vượt lên trên), down (hướng phía dưới).
Giới từ chỉ sở hữu: of (sự sở hữu), to (mối quan hệ với người hoặc vật).
Giới từ chỉ phương thức, tác nhân: by (di chuyển bằng cách), with (làm với cái gì), in (đi trong cái gì).
Giới từ chỉ lý do, mục đích: for (vì), through (thông qua), from (từ việc gì).
Cấu trúc liên từ và giới từ trong kỳ thi TOEIC
Loại câu hỏi về giới từ trong bài thi TOEIC
Dấu hiệu nhận biết
Khi đọc 4 đáp án A, B, C, D trong đề bài, nếu các đáp án được đưa ra đều là giới từ thì đó là dạng câu hỏi giới từ trong bài thi TOEIC. Ngoài ra, nếu ô trống cần điền nằm trước V-ing hoặc (cụm) danh từ thì đó sẽ là câu hỏi về giới từ.
Phương pháp thực hiện
Để chọn được đúng đáp án, người đọc cần nắm rõ ý nghĩa của câu. Vậy nên, thí sinh cần rèn luyện việc dịch nhanh các vế trước và vế sau ô trống cần điền để tiết kiệm thời gian và làm bài có hiệu quả hơn. Chúng ta cùng phân tích ví dụ sau đây để hiểu rõ tầm quan trọng của việc hiểu ý nghĩa câu.
Ví dụ: His children never go to school ______ Sunday
A.for
B.with
C.in
D.on
Đằng sau ô trống là danh từ chỉ ngày “Sunday” (chủ nhật) nên ta cần chọn giới từ chỉ thời gian -> Chọn giới từ “on”+các thứ trong tuần.
Các giới từ thường xuất hiện trong kỳ thi TOEIC
1. Run into: vô tình gặp ai đó
2. By mistakes: vô tình làm sai gì đó
3. Get off the train/bus: xuống tàu/xe buýt
4. Next to: ở cạnh
5. Be full of: đầy ắp bởi
6. Remind somebody of: gợi ai nhớ về điều gì đó
7. Deal with: giải quyết gì đó
8. By bus: đi bằng xe buýt
9. Sit down: ngồi xuống
10. Escape from: chạy trốn khỏi
Kiểu câu hỏi về liên từ trong bài thi TOEIC
Các dấu hiệu nhận biết
Khi đọc 4 đáp án A, B, C, D trong đề bài, nếu các đáp án được đưa ra đều là liên từ thì đó là dạng câu hỏi liên từ trong bài thi TOEIC. Ngoài ra, nếu giữa chỗ trống cần điền là hai mệnh đề thì đó cũng là dấu hiệu cho dạng câu hỏi liên từ.
Chiến lược thực hiện
Trong câu hỏi về liên từ, người đọc cần nắm được nghĩa của 2 vế trước và sau chỗ trống cần điền.
Ví dụ: _______ she is late for the lesson; she gets bad mark for the essay
A.So that
B.Because
C.Although
D.In order that
Ta phân tích 2 vế:
She is late for the lesson: Cô ấy đến muộn trong buổi học
She gets bad mark for the essay: Cô ấy nhận điểm kém cho bài văn
-> Chọn đáp án B. Because (bởi vì)
Những liên từ phổ biến trong kỳ thi TOEIC
1. Whenever: mỗi khi, mỗi lần
2. While, Meanwhile: trong khi
3. As soon as: ngay khi
4. Since: kể từ khi
5. Until: cho đến khi
6. Before/ after: trước khi/ sau khi
7. Because: bởi vì
8. If: nếu
9. Unless/ if not: trừ khi
10. Though/ Although/ However/ Nevertheless: mặc dù
11. Not only … But Also/ As well: không chỉ … mà còn
12. Both A and B: cả hai A và B
13. Either A or B: hoặc A hoặc B
14. Neither A nor B: không A và cũng không B
15. So that: để mà
Hình thức câu hỏi pha trộn giới từ và liên từ trong kỳ thi TOEIC
Dấu hiệu nhận biết
Nếu trong cả 4 đáp án A,B,C,D chứa cả liên từ và giới từ thì đó sẽ là câu hỏi trộn giới từ và liên từ trong bài thi TOEIC.
Chiến lược thực hiện
Dựa vào dấu hiệu nhận biết đã được nêu ở trên, người đọc có thể dựa trên công thức sau để chọn đáp án đúng:
Giới từ + cụm N/ V-ing |
---|
Liên từ + Mệnh đề |
---|
Sau khi xác định được loại từ cần điền, người đọc dựa vào ngữ cảnh để chọn ra từ phù hợp.
Thí sinh cần quan sát vị trí sau chỗ trống cần điền là gì để xác định loại từ cần điền là giới từ hay liên từ. Sau đó, thí sinh cần dịch nghĩa 2 vế trước và sau của câu để chọn ra được đáp án đúng.
Ví dụ: The merchandise that you purchased from us is still returnable __________ you have your receipt.
A. whereas
B. In case of
C. As long as
D. Together with
Ta thấy, đằng sau ô trống là một mệnh đề gồm S và V tương ứng lần lượt là you và have your receipt → ô cần điền chọn liên từ A hoặc C → Chọn đáp án C. As long as (miễn là)
Phân biệt giữa các liên từ và giới từ dễ gây hiểu nhầm trong kỳ thi TOEIC
1. Because và because of (bởi vì)
Because là Liên từ
because of , vì có “of” là giới từ nên because of là giới từ.
2. Since vừa có thể đóng vai trò liên từ, vừa có thể đóng vai trò giới từ
Khi là liên từ, since mang nghĩa bởi vì
Khi là giới từ, since mang nghĩa kể từ khi
3. During và while (trong khi)
During là giới từ, during +Noun
While là liên từ, while + S + V
4. Despite/Inspite of và Although/Though (mặc dù)
Despite/ In spite of là giới từ, despite/ in spite of + cụm N/ V-ing : mặc dù
Although/ Though là Liên từ, although/ though + S+V: mặc dù
Bài tập thực hành
(A) by
(B) from
(C) in
(D) of
2. Investors reacted nervously to the bad news stemming ________ the slowdown in America’s housing market.
(A) by
(B) from
(C) of
(D) off
3. ________completion of any intensive examination or summer course, you will receive the Atlas Course Certificate of Attendance.
(A) When
(B) At
(C) In
(D) On
4. Mr. Krammer is renowned for his ability to develop and maintain relationships with his colleagues that result ________optimum solutions for the good of theCorporation.
(A) at
(B) in
(C) from
(D) to
5. The new secretary ________ someproblems which she could not handlewithout the director’s assistance.
(A) ran after
(B) ran for
(C) ran into
(D) ran through
6. It was raining ________________ I took my umbrella.
(A) despite
(B) except
(C) so
(D) during
7. Patrick can drive ________________ he took driving lessons last month.
(A) so
(B) but
(C) because
(D) therefore
8. Tom got good marks _______ he studied hard.
(A) because
(B) but
(C) so
(D) then
9. Fewer babies were born with birth defects ______advances in prenatal care duringthis decade.
(A) nevertheless
(B) because of
(C) yet
(D) because
10. I am good at English _______ I am not going to help Amy.
(A) because
(B) but
(C) or
(D) so
Đáp án:
1.B
2.D
3.C
4.B
5.C
6.C
7.C
8.A
9.B
10.D