Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 318 kJ (76 kcal) |
Carbohydrat | 1.9 g |
Chất béo | 4.8 g |
Chất béo bão hòa | 0.7 g |
Protein | 8.1 g |
Chất khoáng | Lượng %DV |
Calci | 27% 350 mg |
Sắt | 30% 5.4 mg |
Magnesi | 7% 30 mg |
Natri | 0% 7 mg |
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành, ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia. |
Đậu phụ còn gọi là đậu hũ, tàu hũ, đậu rán (tiếng Trung: 豆腐, bính âm: Dòufu) là món ăn từ đậu nành phổ biến ở Đông Á và Đông Nam Á, bắt nguồn từ Trung Quốc.
Thành phần dinh dưỡng
- Theo nghiên cứu, đậu nành chứa đầy đủ các axit amin cần thiết, là nguồn thực phẩm giàu đạm. Đậu hũ, sản phẩm từ đậu nành, cũng cung cấp đầy đủ axit amin cần thiết cho cơ thể.
- Mặc dù có nhiều lợi ích cho sức khỏe, nhưng khi ăn cần chú ý vì đậu nành chứa saponin, có thể ảnh hưởng đến sự thải iod trong cơ thể. Nếu ăn quá nhiều trong thời gian dài, có thể gây thiếu iod.
Một số loại đậu phụ đặc biệt
Ngoài đậu phụ thông thường, còn có những loại đặc sản như đậu phụ nhự ở vùng Lào Cai và Lai Châu như Tà Chải, Sin Súi Hồ, Sìn Hồ, đậu phụ nướng ở Văn Lâm (Hưng Yên), đậu phụ chào ở Thông Huề (Cao Bằng)...