Thiên can | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||||||
Địa chi | ||||||||||||||||||
|
Dậu (酉) là một trong những chi của Địa chi, thường được coi là chi thứ 10, trước Thân và sau Tuất.
Tháng Dậu trong lịch nông là tháng tám âm lịch. Về thời gian, giờ Dậu là từ 17:00 đến 19:00 trong mỗi ngày. Về hướng, Dậu chỉ phương tây. Theo Ngũ hành, Dậu tương ứng với Kim, theo thuyết Âm-Dương, Dậu là Âm.
Dậu mang ý nghĩa co lại, là trạng thái cây đã phát triển đến mức cao nhất và bắt đầu héo úa ở các vùng ôn đới thấp và nhiệt đới.
Để dễ nhớ hoặc vì sự giao thoa văn hóa, mỗi chi địa được liên kết với một trong 12 con giáp. Tại Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên (bao gồm Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Hàn Quốc), Nhật Bản và Việt Nam, Dậu tương ứng với con gà.
Trong lịch Gregory, năm Dậu là năm có phần dư 1 khi chia cho 12.
Các chi của năm Dậu
- Ất Dậu
- Đinh Dậu
- Kỷ Dậu
- Tân Dậu
- Quý Dậu