1. Hiểu rõ về Fancy
Fancy /'fænsi/ trong tiếng Anh có thể là một danh từ, một động từ hoặc một tính từ. Đây là một loại từ vựng biểu đạt nhiều ý nghĩa khác nhau.
Trên vai trò là một danh từ, Fancy mang nghĩa là sự tưởng tượng, mong muốn thoáng qua.
Ví dụ: The novel is written based on the author’s fancies. (Tiểu thuyết được viết dựa trên tưởng tượng của tác giả)
Nếu Fancy đóng vai trò là một động từ thì mang ý nghĩa là tưởng tượng cái gì đó.
Ví dụ: Where do you fancy to go in summer holiday? (Nơi nào bạn muốn đi trong kỳ nghỉ hè?)
Khi Fancy đóng vai trò là một tính từ thì mang ý nghĩa là thu hút, hợp thời, hợp thị hiếu
Ví dụ: I want to buy a stylish dress. (Tôi muốn mua một chiếc váy sành điệu)

Tìm hiểu về Fancy
2. Cấu trúc của Fancy: Fancy to v hay ving?
Có lẽ đây là phần được các bạn đọc quan tâm nhất, sau phần này bạn sẽ được giải đáp sau Fancy là to v hay ving hay cấu trúc của Fancy đi với từ gì. Hãy cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé:
2.1. Cấu trúc: Fancy + Ving
Cấu trúc: Fancy + Ving được sử dụng để diễn đạt sự thích thú hoặc mong muốn làm điều gì đó. Tương tự với Fancy + Ving thì bạn có thể sử dụng cấu trúc “Fancy doing something”
Ví dụ: I enjoy running every afternoon. (Tôi thích chạy bộ vào mỗi buổi chiều.)
Thêm vào đó cấu trúc này cũng có thể sử dụng khi muốn diễn đạt cảm xúc bất ngờ, ngạc nhiên trước điều gì đó. Chi tiết câu cảm thán với Fancy được viết là: Fancy + V-ing + …!
Ví dụ: Fancy seeing her become a CEO! (Thật ngạc nhiên khi thấy cô ấy trở thành một giám đốc điều hành)
2.2. Cấu trúc: Fancy + To V
Nếu bạn vẫn đang tự hỏi về sự kết hợp của Fancy với To V hay Ving thì câu trả lời là cả hai. Fancy có thể kết hợp với Ving và cũng có thể là To V, trong đó cấu trúc Fancy + To V thể hiện sự tin tưởng, dự đoán chắc chắn… của chủ thể.
Ví dụ: I clearly expect Bao to win the prize. (Tôi rõ ràng mong Bảo giành chiến thắng.)
Mytour - Phân biệt động từ đi với TO V, V-ING và V BARE [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản #10]
2.3. Cấu trúc khác của Fancy
Ngoài 2 cấu trúc Fancy + Ving và Fancy To V thì đi kèm với từ này cũng có rất nhiều loại cấu trúc với các ý nghĩa khác nhau. Dưới đây là những những trúc đi cùng Fancy bạn có thể biết:
- Cấu trúc: Fancy + N/NP (Fancy something)
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả việc thích thú hay mong muốn cái gì đó, điều gì đó.
Ví dụ: I fancy his motivation to change motivation. (Tôi thích động lực thay đổi của anh ấy.)
- Cấu trúc: Fancy + Oneself + as N/NP
Cấu trúc này được áp dụng khi muốn nói rằng ai đó đã tự cho mình là tốt, hoặc đánh giá cao bản thân mình một cách không đúng đắn. Khi dịch nghĩa của câu, bạn có thể hiểu là, ảo tưởng, nhầm tưởng, tự đánh giá cao bản thân…
Ví dụ: She considers herself as the main character. (Cô ta coi mình là diễn viên chính.)
- Cấu trúc: Fancy + That + Clause
Trong cấu trúc này, Fancy có ý nghĩa giống như từ Image hoặc Think khi kết hợp với mệnh đề mang ý nghĩa là, nghĩ rằng, tưởng tượng rằng…
Ví dụ: I fancied that the shadow just ran over. (Tôi tưởng rằng có cái bóng vừa chạy qua)
- Thành ngữ: Fancy Someone’s Chance
In addition to the phrase Fancy To Win/Succeed to express your belief in someone, you can utilize the idiom Fancy Someone’s Chance. Essentially, this idiom is a concise form of Fancy Somebody To Win/Succeed One’s Chances.
Example: My mother is putting in a lot of effort, and I fancy her chances. (Mẹ tôi đang cố gắng hết sức và tôi tin vào cơ hội của bà ấy)

The Structure of Fancy: Fancy is used with to V or V-ing.
3. Applying the Fancy Structure Exercise
Bài tập: Chọn các từ có thể thay thế Fancy trong câu:
1. She acquired an elegant homestay adjacent to the hill.
A. Expensive
B. Economical
C. Spacious
2. Nam has achieved becoming a doctor as he aspired.
A. Talent
B. Dream
C. Ability
3. Binh informed me she had an inclination for coffee back then.
A. Impulse
B. Thirty
C. Cake
4. I have an interest in going out with Linh.
A. Dislike
B. Encounter
C. Like
5. I have a strong belief in Mai's recovery from her illness.
A. Like
B. Desire
C. Trust

Exercise applying the Fancy structure
Đáp án:
1. C
2. B
3. C
4. D
5. D