I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số 5 là thương của phép chia nào?
A. 5 chia cho 1
B. 15 chia cho 5
C. 10 chia cho 5
D. 25 chia cho 5
Đáp án đúng là A
Câu 2: Điền số phù hợp vào chỗ trống: ... nhân 5 = 30
A. 3
B. 7
C. 6
D. 8
Đáp án chính xác là C
Câu 3: Thương của 20 chia cho 5 là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 7
Đáp án chính xác là A. Bởi vì 20 chia cho 5 bằng 4.
Câu 4: Số tròn chục ngay sau 45 khi chia cho 5 cho kết quả là:
A. 10
B. 9
C. 8
D. 7
Đáp án chính xác là A
Giải thích: Số tròn chục ngay sau 45 là 50, nên 50 chia 5 bằng 10.
Câu 5: So sánh kết quả của phép chia 14 : 2 với 15 : 5
A. <
B. =
C. >
D. Không thể so sánh
Đáp án chính xác là C
Giải thích: 14 chia 2 bằng 7, trong khi 15 chia 5 bằng 3. Do đó, 7 lớn hơn 3
Câu 6: Bà có 10 quả cam và muốn chia đều cho 5 người, vậy mỗi người sẽ nhận được:
A. 5 quả cam
B. 2 quả cam
C. 3 quả cam
D. 4 quả cam
Đáp án chính xác là B
Giải thích:
Để xác định số quả cam mỗi người nhận được khi bà chia 10 quả cam cho 5 người, thực hiện phép chia: 10 chia 5 bằng 2 quả cam
Do đó, mỗi người sẽ nhận 2 quả cam
Câu 7: Mỗi lọ thuốc chứa 100 viên. Hãy ước lượng tổng số viên thuốc trong 3 lọ
A. 100 viên
B. 300 viên
C. 200 viên
D. 400 viên
Đáp án chính xác là B
Giải thích: Để tính số viên thuốc trong 3 lọ, ta nhân số viên thuốc của mỗi lọ với số lượng lọ: 100 viên x 3 lọ = 300 viên.
Do đó, số viên thuốc trong 3 lọ ước lượng là 300 viên.
Câu 8: Số 'hai mươi lăm' được viết dưới dạng số là:
A. 20
B. 21
C. 25
D. 52
Đáp án chính xác là C
Câu 9: Trong các dãy số dưới đây, dãy nào gồm toàn số tròn chục?
A. 10; 30; 50; 70
B. 20; 39; 45; 50
C. 15; 20; 25; 30
D. 40; 48; 60; 68
Đáp án chính xác là A
Câu 10: Số ngay sau số nhỏ nhất với ba chữ số giống nhau là:
A. 112
B. 111
C. 110
D. 100
Đáp án chính xác là A
Giải thích:
Để xác định số liền kề của số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau, trước tiên ta tìm số nhỏ nhất có ba chữ số giống hệt nhau, là 111.
Số liền sau 111 chính là 112.
Do đó, đáp án là A. 112
Câu 11: Xã A có 70 trẻ em được tiêm phòng. Xã B có ít hơn xã A 36 trẻ em. Hỏi số trẻ em tiêm phòng ở xã B là bao nhiêu?
A. 34 trẻ em
B. 35 trẻ em
C. 43 trẻ em
D. 44 trẻ em
Đáp án chính xác là A
Giải thích:
Để tính số trẻ em ở xã B đi tiêm phòng, ta lấy số trẻ em ở xã A trừ đi số trẻ em ít hơn ở xã B
Số trẻ em đi tiêm phòng ở xã B là: 70 - 36 = 34 trẻ em
Vậy số trẻ em ở xã B đi tiêm phòng là 34 trẻ em
II. Phần tự luận
Bài 1: Nếu mẹ cắm 5 bông hoa mỗi lọ, thì với 3 lọ, mẹ cắm tổng cộng bao nhiêu bông hoa?
Lời giải chi tiết:
Mỗi lọ có 5 bông hoa, vậy tổng số hoa của 3 lọ là: 3 lọ x 5 bông = 15 bông hoa
Như vậy, tổng số bông hoa mẹ cắm là 15 bông
Bài 2: Lớp 2A có 35 học sinh. Cô giáo chia lớp thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
Giải pháp chi tiết:
Để chia 35 học sinh thành 5 nhóm, ta thực hiện phép chia: 35 chia cho 5 bằng 7
Do đó, mỗi nhóm có 7 học sinh
Bài 3: Tính nhanh:
2 nhân 3 bằng bao nhiêu?
16 chia 2 bằng bao nhiêu?
2 nhân với 6 bằng bao nhiêu?
14 chia 2 bằng bao nhiêu?
5 nhân 4 bằng bao nhiêu?
15 chia 5 bằng bao nhiêu?
5 nhân 7 bằng gì?
45 chia cho 5 bằng bao nhiêu?
Giải chi tiết:
2 nhân 3 bằng 6
16 chia 2 bằng 8
2 nhân 6 bằng 12
14 chia 2 được 7
5 nhân 4 là 20
15 chia 5 ra 3
5 nhân 7 bằng 35
45 chia 5 bằng 9
Bài 4: Điền các dấu >; <; = vào chỗ trống
2 nhân 4 ... 6
2 nhân 5 ... 5 nhân 2
5 nhân 4 ... 20
35 chia 5 ... 16 chia 2
Giải thích chi tiết:
2 nhân 4 nhỏ hơn 6
2 nhân 5 bằng 5 nhân 2
5 nhân 4 bằng 20
35 chia 5 lớn hơn 16 chia 2
Bài 5: Một người sở hữu 8 chuồng thỏ, mỗi chuồng chứa 5 con thỏ. Tính tổng số thỏ mà người đó nuôi.
Giải chi tiết:
Để xác định tổng số thỏ, ta nhân số chuồng với số thỏ trong mỗi chuồng.
8 chuồng x 5 thỏ = 40 thỏ
Như vậy, tổng số thỏ mà người đó nuôi là 40 con.
Bài 6: Trong lớp 2B có 35 học sinh được chia thành 5 nhóm. Cô giáo tặng mỗi học sinh trong nhóm 2 bông hoa thi đua. Tính số bông hoa thi đua mà mỗi nhóm nhận được.
Giải chi tiết:
Để tính số bông hoa thi đua mỗi nhóm nhận, ta nhân tổng số học sinh với số bông hoa mỗi bạn nhận được: 35 x 2 = 70 bông hoa.
70 chia 5 = 14 bông hoa cho mỗi nhóm.
Mỗi nhóm sẽ nhận được 14 bông hoa thi đua.
Bài 7: Cô Tâm đã hái 20 bông hoa hồng và chia thành các bó nhỏ, mỗi bó gồm 5 bông hoa. Hãy giải quyết các câu hỏi sau:
a) Nếu cô tặng hoa cho 5 người, mỗi người sẽ nhận bao nhiêu bông hoa?
b) Nếu cô Tâm chia hoa thành 2 bó, mỗi bó sẽ có bao nhiêu bông hoa hồng?
Giải chi tiết:
a) Để biết mỗi người sẽ nhận bao nhiêu bông hoa, chúng ta chia tổng số bông hoa cho số người:
20 chia 5 bằng 4 bông hoa
Do đó, mỗi người sẽ nhận được 4 bông hoa.
b) Để tìm số bông hoa trong mỗi bó khi chia thành 2 bó, ta chia tổng số bông hoa cho số bó: 20 chia 2 = 10 bông hoa/bó
Vậy mỗi bó sẽ chứa 10 bông hoa.
Bài 8:
a) Đọc các số dưới đây:
- Số 30:
- Số 40:
- Số 100:
- Số 25:
- Số 78:
b) Ghi lại các số dưới đây:
- Một trăm bảy mươi:
- Sáu trăm tám mươi:
- Số chín trăm chín mươi:
- Số tám trăm tám mươi:
- Số năm trăm bảy mươi:
Chi tiết lời giải:
a)
- 30: ba mươi
- 40: bốn mươi
- 100: một trăm
- 25: hai mươi lăm
- 78: bảy mươi tám
b)
- Một trăm bảy mươi: 170
- Sáu trăm tám mươi: 680
- Chín trăm chín mươi: 990
- Tám trăm tám mươi: 880
- Năm trăm bảy mươi: 570
Bài 9: Xem các số sau: 37; 62; 30; 41; 19; 20
a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự giảm dần
b) Các số tròn chục trong danh sách là
c) Các số lớn hơn 30 là
d) Các số nằm trong khoảng lớn hơn 10 và nhỏ hơn 60 là
Lời giải chi tiết:
a) Sắp xếp các số từ lớn đến nhỏ: 62; 41; 37; 30; 20; 19
b) Các số tròn chục có trong danh sách là: 30 và 20
c) Các số vượt quá 30 là: 37; 41; 62
d) Các số nằm trong khoảng lớn hơn 10 và nhỏ hơn 60 là: 19; 20; 30; 37; 41
Bài 10: Quãng đường từ nhà Hà đến siêu thị là 13km. Quãng đường từ nhà Hà đến trường dài hơn quãng đường từ nhà Hà đến siêu thị 2km. Tính quãng đường từ siêu thị đến trường.
Lời giải chi tiết:
Để tìm quãng đường từ siêu thị đến trường, chúng ta biết rằng quãng đường từ nhà Hà đến trường dài hơn quãng đường từ nhà Hà đến siêu thị 2km. Vì vậy:
Quãng đường từ nhà Hà đến siêu thị là 13km
Quãng đường từ nhà Hà đến trường dài hơn quãng đường từ nhà Hà đến siêu thị là 2km.
Vậy quãng đường từ nhà Hà đến trường là: 13 + 2 = 15km
Do đó, quãng đường từ siêu thị đến trường là 15km.
Bài 11: Thùng lớn có thể chứa 55 lít nước, còn thùng bé chứa ít hơn thùng lớn 17 lít. Tính dung tích của thùng bé.
Lời giải chi tiết:
Để tìm dung tích thùng nhỏ, ta trừ 17 lít từ dung tích thùng lớn.
Dung tích thùng nhỏ tính được là 55 - 17 = 38 lít.
Do đó, thùng nhỏ chứa được 38 lít nước.