1. Phiếu bài tập môn Toán lớp 5 Tuần 15 Đề 1
A. Đề bài
Bài 1:
Thực hiện phép tính sau đây:
a) 18,5 chia cho 2,5
b) 4,25 chia cho 0,017
c) 29,5 chia cho 2,35.
(Đối với câu c, phần thập phân của kết quả cần làm tròn đến hai chữ số).
Bài tập 2:
Tính toán:
a) (256,8 trừ 146,4) chia cho 4,8 trừ 20,06;
b) 17,28 chia cho (2,92 cộng 6,68) cộng 12,64.
Bài tập 3:
Tích vào ký hiệu trước kết quả đúng:
Chia 3,7 cho 2,4 (phần thập phân của kết quả chỉ được làm tròn đến hai chữ số)
Số dư của phép chia này là:
A. 4
B. 0,4
C. 0,04
D. 0,004
Bài 4: Tìm giá trị của x:
a) x × 1,23 + x × 5,27 = 227,5
…………………………..................
…………………………..................
…………………………..................
…………………………..................
b) 36,8 chia x trừ 14,2 chia x bằng 14,125
Bài 5:
Biết rằng 10,4 lít dầu có khối lượng 7,904 kg. Hãy tính số lít dầu có khối lượng 10,64 kg.
Giải bài:
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
Bài 6:
Một khu đất hình thoi có diện tích 225 m² và một đường chéo dài 12,5 m.
a) Tính chiều dài của đường chéo còn lại của khu đất này.
Giải bài:
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
Bài 7: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 53m và chiều rộng nhỏ hơn chiều dài 7,5m. Tính diện tích của khu vườn đó.
Giải bài:
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
Bài 8: Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích 18,6 dm² và chiều rộng 2,4 dm. Tính chu vi của một tấm bìa hình vuông có chu vi bằng một nửa chu vi của tấm bìa hình chữ nhật.
Giải bài:
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
B. Kết quả
Bài 1:
a) 7,4
b) 250
c) 12,55
Bài 2:
a) (256,8 – 146,4) chia cho 4,8 rồi trừ 20,06
= 110,4 chia cho 4,8 trừ 20,06
= 23 trừ 20,06 = 2,94.
b) 17,28 chia cho (2,92 + 6,68) rồi cộng thêm 12,64
= 17,28 chia cho 9,6 cộng thêm 12,64
= 1,8 cộng 12,64 = 14,44.
Bài 3: Chọn đáp án D.
Bài 4
a) x × 1,23 + x × 5,27 = 227,5
x × (1,23 + 5,27) = 227,5
x × 6,5 = 227,5
x = 227,5 chia cho 6,5
x = 35
b) 36,8 : x - 14,2 : x = 14,125
(36,8 – 14,2) : x = 14,125
22,6 : x = 14,125
x = 22,6 : 14,125
x = 1,6
Bài 5:
Lời giải:
Mỗi lít dầu nặng là:
7,904 : 10,4 = 0,76 kg
Nếu dầu nặng 10,64kg thì số lít dầu là:
10,64 : 0,76 = 14 lít
Kết quả: 14 lít
Bài 6:
Chiều dài đường chéo thứ hai của khu đất là:
225 × 2 : 12,5 = 36 m
b) Cạnh của khu đất hình thoi là:
Chu vi khu đất hình thoi là:
20 × 4 = 80 m
Số cây cần trồng là:
80 : 2,5 = 32 cây
Đáp số: a) 36 m;
b) 32 cây.
Bài 7
Nửa chu vi mảnh vườn chữ nhật là:
53 : 2 = 26,5 m
Chiều rộng mảnh vườn chữ nhật là:
(26,5 – 7,5) : 2 = 9,5 m
Chiều dài mảnh vườn chữ nhật là:
9,5 + 7,5 = 17 m
Diện tích mảnh vườn chữ nhật là:
9,5 × 17 = 161,5 m²
Đáp số: 161,5 m²
Bài 8:
Lời giải:
Chiều dài tấm bìa chữ nhật là:
18,6 : 2,4 = 7,75 dm
Chu vi tấm bìa chữ nhật là:
(2,4 + 7,75) × 2 = 20,3 dm
Chu vi tấm bìa hình vuông là:
20,3 : 2 = 10,15 dm
Kết quả: 10,15 dm
2. Bài tập thực hành liên quan
Bài 1: Tính bằng hai phương pháp:
a) 2,448 : (0,6 × 1,7)
b) 1,989 : 0,65 : 0,75.
Bài 2: Tìm giá trị x:
a) 0,336 × X : 0,35 = 0,6
b) X × 3,6 : 0,9 = 0,17
Bài 3:
Một cửa hàng có 21,95kg mì chính, phân chia vào hai loại túi: túi lớn mỗi túi chứa 0,5kg và túi nhỏ mỗi túi chứa 0,35kg. Hãy tính số lượng túi của mỗi loại nếu số túi nhỏ nhiều hơn số túi lớn là 2 túi.
Giải pháp:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Bài 4:
Một số thập phân và một số tự nhiên có tổng là 82,34. Khi thực hiện phép cộng, một bạn đã bỏ quên dấu phẩy của số thập phân và chỉ cộng hai số nguyên với kết quả là 1106. Xác định số thập phân và số tự nhiên đó.
Giải bài:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Giải:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 6: Chọn đáp án chính xác:
a) Một sợi dây dài 28,75m. Sau khi cắt, chiều dài của sợi dây còn lại giảm 2,3 lần. Đoạn dây còn lại là:
A. 12,05m B. 1,25m C. 12,5m D. 15,2m
b) Một bộ quần áo cần 2,4 mét vải. Với 38,4 mét vải, có thể may được bao nhiêu bộ quần áo?
A. 13 bộ B. 14 bộ C. 15 bộ D. 16 bộ
b) Với 52,5 kg gạo, chia đều vào các bao, mỗi bao 3,5 kg, ta có thể chia được bao nhiêu bao?
A. 15 bao B. 16 bao C. 17 bao D. 13 bao
Bài 7: Thùng đầu tiên chứa 20kg kẹo, thùng thứ hai nhiều hơn 0,5kg. Toàn bộ số kẹo này được chia vào các hộp, mỗi hộp chứa 0,75kg kẹo. Có bao nhiêu hộp kẹo?
Bài 8: Nếu 0,75 lít sữa nặng 0,78kg, thì 26kg sữa tương ứng với bao nhiêu lít?
GIẢI ĐÁP CHI TIẾT
Bài 1:
a) 2,448 : (0,6 × 1,7) = 2,448 : 1,02 = 2,4
2,448 : (0,6 × 1,7) = 2,448 : 0,6 : 1,7 = 4,08 : 1,7 = 2,4.
b) 1,989 : 0,65 : 0,75 = 3,06 : 0,75 = 4,08
1,989 : 0,65 : 0,75 = 1,989 : (0,65 × 0,75) = 1,989 : 0,4875 = 4,08.
Bài 2:
a) 0,336 × x : 0,35 = 0,6 b) x × 3,6 : 0,9 = 0,17
336 × x = 0,6 × 0,35 x × 3,6 = 0,17 × 0,9
336 × x = 0,21 x × 3,6 = 0,153
x = 0,21 : 0,336 x = 0,153 : 3,6
x = 0,625 x = 0,0425
Bài 3:
Đáp án
Giả sử bỏ 2 túi bé thì số túi bé bằng số túi to. Khi đó lượng mì chính còn lại là:
21,95 – 0,35 × 2 = 21,25 (kg)
Số túi to là:
21,25 : (0,5 + 0,35) = 25 (túi)
Số túi bé là:
25 + 2 = 27 (túi)
Đáp số: 25 túi to ; 27 túi bé.
Bài 4:
Tổng của một số thập phân và một số tự nhiên là 82,34. Nếu quên dấu phẩy của số thập phân, tổng hai số tự nhiên là 1106. Xác định số thập phân và số tự nhiên đã cho.
Đáp án
Vì tổng của số thập phân và số tự nhiên là 82,34, số thập phân có hai chữ số sau dấu phẩy (là 34).
Quên dấu phẩy, số đó được nhân lên 100 lần. Vậy 99 lần số thập phân cần tìm là:
1106 – 82,34 = 1023,66
Số thập phân cần tìm là:
1023,66 : 99 = 10,34
Số tự nhiên cần tìm là:
82,34 – 10,34 = 72
Đáp số: 10,34 và 72.
Bài 5:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Số học sinh nam trong lớp 5A là:
48 : 8 × 5 = 30 (học sinh)
Số học sinh nữ trong lớp 5A là:
48 – 30 = 18 (học sinh)
Tỉ lệ phần trăm số học sinh nữ so với tổng số học sinh của lớp 5A là:
18 : 48 = 0,375 = 37,5%
Đáp số: 37,5%
Bài 6:
a) Chọn C
b) Chọn D
c) Chọn A
Bài 7:
Thùng thứ hai chứa số kẹo là:
20 + 0,5 = 20,5 (kg)
Tổng số kẹo của hai thùng là:
20 + 20,5 = 40,5 (kg)
Số hộp kẹo có thể chia được là:
40,5 : 0,75 = 54 (hộp)
Đáp số: 54 hộp
Bài 8:
1 lít sữa có trọng lượng là: 0,78 : 0,75 = 1,04 (lít sữa)
Số lít sữa tương ứng với 26 kg là: 26 : 1,04 = 25 (lít sữa)
Đáp số: 25 lít sữa.
Bài viết của Mytour hy vọng đã cung cấp thông tin hữu ích cho bạn, hỗ trợ việc luyện tập và củng cố kiến thức Toán lớp 5. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!