1. Phiếu bài tập Toán Tuần 21 lớp 5 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Tính diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật với chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao h (cùng đơn vị đo) theo công thức sau:
A. S = a + b x 2
B. (a + b) x 2
C. S = a x b
D. a : b
Câu 2: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật chính là diện tích của:
A. 2 mặt đáy
B. 4 mặt bên
C. 2 mặt bên
D. 6 mặt tổng cộng
Câu 3: Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5dm, chiều rộng 1,2dm và chiều cao 1dm là:
A. 5,4dm
B. 2,5dm
C. 2,7dm
D. 5 dm
II. Phần Tự luận
Bài 1:
Biểu đồ dưới đây thể hiện tỷ lệ phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả tại một trang trại:
Xác định tỷ lệ phần trăm diện tích trồng từng loại cây ăn quả trong trang trại như được trình bày trên biểu đồ.
Bài 2:
Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết kết quả học tập của 800 học sinh tại một trường tiểu học. Hãy xác định số lượng học sinh thuộc các loại học lực: giỏi, khá, trung bình.
Bài 3:
Tính diện tích của mảnh đất theo kích thước được thể hiện trong hình dưới đây:
Bài 4:
Tính diện tích của mảnh đất theo kích thước được mô tả trong hình dưới đây:
Bài 6: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật với chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.
2. Đáp án bài tập Toán Tuần 21 lớp 5 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. C. S = a x b
Câu 2. B. 4 mặt bên
Câu 3. A. 5,4 dm
II. Phần Tự luận
Bài 1:
Dựa trên biểu đồ, ta có thể thấy:
- Diện tích trồng xoài chiếm 17,5% tổng diện tích của trang trại.
- Diện tích trồng nhãn chiếm 20% tổng diện tích của trang trại.
- Diện tích trồng vải thiều chiếm 27,5% tổng diện tích của trang trại.
- Diện tích trồng các loại cây ăn quả khác là:
100% – (27,5% + 17,5% + 20%) = 35%.
Bài 2:
Số học sinh đạt loại học lực giỏi là: 800 : 100 x 42,5 = 340 (học sinh)
Số học sinh đạt loại học lực khá là: 800 : 100 x 46,5 = 372 (học sinh)
Số học sinh thuộc loại học lực trung bình là: 800 : 100 x 11 = 88 (học sinh)
(Hoặc tính toán: 800 – 340 – 372 = 88 (học sinh)).
Bài 3:
Khi nối D với N, ta sẽ có hai hình chữ nhật.
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 31 x 21,5 = 666,5 (m2)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 38 x 15,5 = 589 (m2)
Tổng diện tích mảnh đất là: 666,5 + 589 = 1255,5 (m2).
Bài 4:
Khi chia mảnh đất, ta được một hình thang và một hình chữ nhật. Ta có:
HG = 16,5m
HD = 75m
AH = 52m – 16,5m = 35,5m
HC = 75m – 34m = 41m
Diện tích hình thang ABCH là: (25 + 41) x 35,5 / 2 = 1171,5 (m2)
Diện tích hình chữ nhật HDEG là: 75 x 16,5 = 1237,5 (m2)
Tổng diện tích mảnh đất là: 1171,5 + 1237,5 = 2409 (m2).
Bài 5
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính là (12 + 8) x 2 x 9 = 360 (cm2)
Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: 12 x 8 = 96 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 360 + 96 x 2 = 552 (cm2)
Kết quả: Diện tích xung quanh: 360 cm2; Diện tích toàn phần: 552 cm2.
Bài 6:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức: 54 + (5 x 4) x 2 = 94 (cm2)
Kết quả: Diện tích xung quanh: 54 cm2; Diện tích toàn phần: 94 cm2
3. Bài tập bổ trợ
Bài 1: Một hình hộp chữ nhật có các kích thước: chiều dài = 10 cm, chiều rộng = 6 cm và chiều cao = 4 cm. Hãy tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật này.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Chiều dài (l) là 10 cm
Chiều rộng (w) là 6 cm
Chiều cao (h) là 4 cm
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính như sau:
2 (10 × 6 + 10 × 4 + 6 × 4)
= 2 (60 + 40 + 24) = 2 × 124 = 248 cm²
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật được tính như sau:
2 (10 × 6) + 2 (10 × 4) + 2 (6 × 4)
= 2 × 60 + 2 × 40 + 2 × 24 = 120 + 80 + 48 = 248 cm²
Kết quả cuối cùng: 248 cm²
Bài 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 9 cm và chiều cao 5 cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp này.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Chiều dài (l) là 15 cm
Chiều rộng (w) là 9 cm
Chiều cao (h) là 5 cm
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính như sau:
2 × (15 × 9 + 15 × 5 + 9 × 5)
= 2 × (135 + 75 + 45) = 2 × 255 = 510 cm²
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
2 × (15 × 9) + 2 × (15 × 5) + 2 × (9 × 5)
= 2 × 135 + 2 × 75 + 2 × 45
= 270 + 150 + 90 = 510 cm²
Do đó, diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 510 cm²
Bài 3:Kết quả: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 438 cm²; Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là 588 cm²
Bài 4: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 8 cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp này.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Chiều dài (l) là 12 cm
Chiều rộng (w) là 5 cm
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là 8 cm
Công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật:
2 × (12 × 5 + 12 × 8 + 5 × 8)
= 2 × (60 + 96 + 40) = 2 × 196 = 392 cm²
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
= 2 × (12 × 5) + 2 × (12 × 8) + 2 × (5 × 8)
= 2 × 60 + 2 × 96 + 2 × 40 = 120 + 192 + 80 = 392 cm²
Do đó, diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 392 cm²
Bài 5: Nếu hình hộp chữ nhật có các kích thước lần lượt là 9 cm, 9 cm và 12 cm (chiều dài, chiều rộng, chiều cao), thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần sẽ là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết:
Chiều dài (l) là 9 cm
Chiều rộng (w) là 9 cm
Chiều cao (h) là 12 cm
Công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật:
2 x (9 × 9 + 9 × 12 + 9 × 12)
= 2 x (81 + 108 + 108) = 2 × 297 = 594 cm²
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
2 x (9 × 9) + 2 x (9 × 12) + 2 x (9 × 12)
= 2 x 81 + 2 x 108 + 2 x 108 = 162 + 216 + 216 = 594 cm²
Do đó, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đều là 594 cm²
Bài 7: Một hình hộp chữ nhật có các kích thước chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm và chiều cao 7 cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp này.
Bài 8: Hãy tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của một hình hộp chữ nhật với kích thước chiều dài 14 cm, chiều rộng 8 cm và chiều cao 6 cm.
Bài 9: Xác định diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng 15 cm và chiều cao 10 cm.
Đây là bài viết của Mytour về nội dung Giải Phiếu bài tập Toán Tuần 21 lớp 5 Đề 1. Chúng tôi hy vọng bài viết sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho bạn, giúp bạn giải quyết các câu hỏi và áp dụng vào bài tập một cách hiệu quả. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!