1. ĐỀ THI 1
I – Bài tập đọc hiểu
Tình cảm quê hương
Làng quê tôi đã xa vắng, nhưng hình ảnh vẫn đọng lại trong tâm trí tôi. Dù tôi đã đến nhiều nơi, sống ở nhiều cảnh đẹp hơn, và được nhiều người quý mến, nhưng không nơi nào có sức hút và nỗi nhớ sâu đậm như mảnh đất nghèo này.
Trên mảnh đất đó, vào tháng giêng, tôi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám, khi nước dâng, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng chín, tháng mười, tôi mò con da dưới vệ sông. Những ngày chợ phiên, dì tôi thường mua cho vài cái bánh rợm… Những tối liên hoan xã, tôi nghe cái Tị hát chèo và trò chuyện với Cún con, nhắc lại những kỷ niệm tuổi thơ đẹp đẽ.
Trong không khí phảng phất một mùi quen thuộc, không phải là mùi nhang ngày Tết, cũng không phải mùi nào khác có thể gọi tên, có lẽ đã lâu lắm rồi, nay tôi mới cảm nhận lại được. Đó là mùi vị đặc trưng của quê hương.
(Theo Nguyễn Khải)
(1) Con da: một loại cua giống cua đồng nhưng có chân lông.
(2) Bánh rợm: loại bánh làm từ bột nếp, được gói bằng lá chuối tươi.
Đánh dấu chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Ý nghĩa của đoạn 1 (“Làng quê tôi… mảnh đất cọc cằn này.”) là gì?
a- Tình cảm sâu đậm, chân thành của tác giả đối với người dân nơi đây
b- Tình cảm sâu đậm, chân thành của tác giả đối với nơi mà mình đã đóng quân
c- Tình cảm sâu đậm và mãnh liệt của tác giả dành cho quê hương
2. Trong đoạn 2 (“Ở mảnh đất ấy… thời thơ ấu.”), tác giả nhớ lại những hoạt động gì từ thời thơ ấu ở quê hương?
a- Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, đi chợ phiên
b- Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, mò con da
c- Đốt bãi, đánh giậm, úp cá, đơm tép, mò con da, đi hát chèo
3. Mùi vị đặc trưng mà tác giả cảm nhận là gì?
a- Mùi của đất bãi b- Mùi nhang ngày Tết c- Mùi vị của quê hương
4. Dòng nào dưới đây phản ánh chính xác ý nghĩa của bài văn?
a- Tình cảm sâu nặng của người lính với quê hương qua những kỷ niệm khó quên
b- Tình cảm gắn bó của người lính với bạn bè và người thân qua kỷ niệm thời thơ ấu
c- Tình cảm quyến luyến và nỗi nhớ của người lính đối với quê hương trước khi ra đi
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu
Viết lại các câu sau, điền vào chỗ trống:
a) oai, oay hoặc oet
– Ng…...... cửa, cơn gió x…...... làm cây cối trong vườn nghiêng ngả.
– Chú chim nhỏ l……..h…….t tìm bắt lũ sâu đục kh…….thân cây.
b) l hoặc n
…..ong….anh đáy…ước in trời
Thành xây khói biếc…on phơi bóng vàng
(Theo Nguyễn Du)
Dưới các từ mô tả âm thanh được so sánh trong từng câu sau:
a) Tiếng ve râm ran giống như tiếng nhạc chiều nhẹ nhàng.
b) Tiếng sóng ì oạp vỗ vào bờ cát giống như tiếng ru dịu dàng của mẹ.
c) Tiếng khèn dìu dặt tựa như tiếng gió reo vi vút trong rừng bương.
Chia đoạn dưới đây thành 4 câu và chỉnh sửa cho đúng chính tả
Cháu luôn nhớ khu vườn của bà, nơi có cây ổi đào mà cháu rất thích. Hè này về thăm bà, cháu hy vọng sẽ lại được thưởng thức những trái ổi thơm ngon như tình yêu thương mà bà dành cho cháu.
ĐÁP ÁN CHI TIẾT:
I – Bài tập đọc hiểu
1. c- Tình cảm sâu sắc và mãnh liệt của tác giả đối với quê hương
2. b- Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, mò con da
3. c- Mùi vị đặc trưng của quê hương
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu
a) oai, oay hoặc oet
– Ngoài cửa, cơn gió xoáy làm cây cối trong vườn nghiêng ngả.
– Chú chim nhỏ loay hoay tìm bắt lũ sâu đục khoét trong thân cây.
b) l hoặc n
Long lanh đáy nước phản chiếu bầu trời
Thành xây khói biếc núi phơi bóng vàng
(Theo Nguyễn Du)
Dưới các từ mô tả âm thanh được so sánh trong từng câu sau:
a) Tiếng ve râm ran giống như nhạc chiều nhẹ nhàng.
b) Tiếng sóng ì oạp vỗ vào bờ cát như tiếng ru êm dịu của mẹ.
c) Tiếng khèn dìu dặt như tiếng gió reo vi vút trong rừng bương.
Chia đoạn dưới đây thành 4 câu và chỉnh sửa chính tả cho đúng
Cháu luôn nhớ khu vườn của bà, nơi có cây ổi đào mà cháu yêu thích. Hè này về thăm bà, cháu mong sẽ lại được thưởng thức những trái ổi thơm ngon, như tấm lòng yêu thương của bà dành cho cháu.
2. ĐỀ 2
I- Bài tập đọc hiểu
Tiếng thác Leng Gung
Truyền thuyết xưa kể rằng, quê hương của người Mnông là dãy núi Nậm Nung. Trên đỉnh núi chạm mây, có một ngọn thác cao vút. Dưới chân thác, một tảng đá rộng lớn và phẳng lỳ tiếp nhận dòng nước. Nước đổ xuống tạo ra hàng nghìn tiếng vang ngân nga như tiếng chuông.
Tiếng vang của thác truyền đến vương quốc Prum. Vua Prum, đầy ghen tị, nhiều lần cử người do thám để phá hủy nguồn nước chảy xuống thác. Một lần, người của Prum bắt được chàng trai Dăm Xum. Vua dụ dỗ chàng chỉ đường đến nguồn nước, hứa gả con gái xinh đẹp, tặng ché bạc và đất nương. Dăm Xum từ chối. Vua tức giận, đưa chàng đi xa.
Kể từ khi bị đưa vào rừng sâu, Dăm Xum không ngừng nghe tiếng vang của thác. Chàng bỏ bữa ăn, mất ngủ, ngày đêm vượt suối, băng rừng, theo đuổi âm thanh của thác. Khi chàng trở lại dưới chân thác, tóc và râu đã bạc trắng, dài quá vai. Dòng thác Leng Gung vẫn ngân vang, trẻ trung, gọi những người con xa về với buôn làng.
(Dựa theo Truyện cổ Tây Nguyên)
(1) Mnông: Một dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở Tây Nguyên.
(2) Do thám: Quan sát, điều tra để hiểu rõ tình hình của đối phương.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Âm thanh của thác Leng Gung có điểm gì đặc biệt?
a- Ngân vang như tiếng đàn đá
b- Ngân vang như tiếng chuông
c- Ngân vang như tiếng chiêng
2. Vua Prum đã lừa Dăm Xum bằng cách nào?
a- Hướng dẫn đường đến phá hủy nguồn nước chảy xuống thác
b- Hướng dẫn đường tới nơi có nhiều ché bạc và nương rẫy
c- Hướng dẫn đường đến xem nơi phát ra âm thanh của thác
3. Chi tiết nào thể hiện sâu sắc tình yêu của Dăm Xum đối với quê hương?
a- Suốt ngày, chàng luôn nghe tiếng ngân vang của dòng thác trong lòng
b- Dù sống trong rừng sâu, tóc đã bạc trắng và dài đến quá vai, nhưng chàng vẫn luôn nhớ về tiếng thác
c- Dù quên ăn, quên ngủ, ngày đêm băng rừng lội suối chỉ để trở về bên thác
4. Dòng nào dưới đây đúng nhất nêu rõ ý nghĩa của câu chuyện?
a- Tôn vinh lòng dũng cảm của chàng Dăm Xum
b- Tôn vinh tình yêu sâu sắc đối với quê hương của người Mnông
c- Tôn vinh vẻ đẹp kỳ diệu của âm thanh thác Leng Gung
II- Bài tập về Chính tả và Luyện từ câu
Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống:
a) s hoặc x
– cây …..ong/…………….
– ngôi …ao/……….. – ……ong việc/………..
– lao …ao/………..
b) ươn hoặc ương
– con l…/………..
– bay l …/……….. – l…….thực/………..
– khối l……/……………
Điền vào chỗ trống ít nhất 3 từ đồng nghĩa với từ in đậm trong câu sau:
Dòng thác Leng Gung vẫn tươi trẻ, ngân vang khắp núi rừng, như tiếng chuông gọi những người con xa quê trở về với buôn làng.
Các từ đồng nghĩa với từ quê:………………………………………
Sử dụng từng từ dưới đây để tạo câu theo mẫu Ai làm gì ?
– ( giáo viên ) :
……………………………………………………………………………………………
– ( các em học sinh ) :
……………………………………………………………………………………………
– ( đàn cò trắng ) :
……………………………………………………………………………………………
GIẢI ĐÁP CHI TIẾT:
I. Hiểu văn bản
1. B. Gửi hoa tặng mẹ qua dịch vụ chuyển phát.
2. a- Hướng dẫn đường đi từ nguồn nước xuống thác
3. c- Bỏ qua bữa ăn, thức trắng đêm, vượt suối và băng rừng để trở về với thác
4. b- Tán dương tình yêu quê hương của người Mnông
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Viết văn
Câu 1. Sao chép các từ sau khi đã điền vào chỗ trống :
a) s hoặc x
- cây nhọ nồi
- vì sao
- hoàn tất công việc
- xôn xao
b) ươn hoặc ương
- con lươn đồng
- bay vòng quanh
- thực phẩm
- trọng lượng
Câu 2. Điền vào chỗ trống ít nhất 3 từ có thể thay thế từ in đậm trong câu sau:
Dòng thác Leng Gung vẫn mãi tươi trẻ, vang vọng khắp núi rừng như tiếng chuông kêu gọi những người con xa quê trở về với buôn làng.
Những từ có thể thay thế cho từ quê: quê hương, quê quán, nơi tổ tiên.
Câu 3. Sử dụng từng từ ngữ sau để tạo câu theo mẫu Ai làm gì?
- (cô giáo hoặc thầy giáo)
+ Thầy giáo đang giảng bài.
+ Thầy giáo đang hướng dẫn chúng tôi cách làm giấy thủ công.
- (những bạn học sinh) :
+ Các bạn học sinh đang lắng nghe cô giáo giảng bài một cách chăm chú.
- (đàn cò trắng) :
+ Đàn cò trắng bay về hướng chân trời xa xăm.