Đề cương ôn tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 giữa học kỳ 2: Kết nối tri thức. Tài liệu này giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập và nâng cao kỹ năng làm bài.
Đề cương giữa kỳ 2 môn Kinh tế và Pháp luật 10: Kết nối tri thức
I. Lý thuyết ôn thi giữa kỳ 2
BÀI 11: KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT
1. Khái niệm và đặc điểm cơ bản của pháp luật
+ Pháp luật là một hệ thống các quy định xử sự có tính bắt buộc chung, do nhà nước thiết lập và bảo đảm thực thi bằng quyền lực nhà nước.
+ Các đặc điểm của pháp luật bao gồm:
- Tính quy phạm phổ biến: pháp luật là tập hợp các quy định xử sự chung, được áp dụng rộng rãi, ở nhiều nơi, đối với mọi người. Điều này phân biệt pháp luật với các quy định xã hội khác.
Tính bắt buộc chung và quyền lực: pháp luật được ban hành và thực hiện bằng quyền lực của nhà nước. Tất cả các tổ chức và cá nhân, không phân biệt về địa vị, nghề nghiệp, hoặc chức vụ, đều phải tuân theo pháp luật. Mọi hành vi vi phạm pháp luật sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định của cơ quan nhà nước tùy theo mức độ vi phạm.
2. Tính chặt chẽ trong hình thức:
+ Pháp luật phải được thể hiện thông qua các văn bản chứa đựng quy định pháp luật.
+ Các văn bản quy phạm pháp luật phải được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục, và hình thức được quy định bởi luật. Chỉ có các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hiến pháp và luật mới được phép ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
+ Tất cả các văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ và không được vi phạm Hiến pháp. Các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành bởi cấp dưới không được phản đối nội dung của các văn bản cấp trên.
2. Tầm quan trọng của pháp luật trong đời sống xã hội
Trong đời sống xã hội, vai trò của pháp luật vô cùng quan trọng. Pháp luật là công cụ không thể thiếu, đảm bảo sự tồn tại và hoạt động bình thường của xã hội nói chung và đạo đức nền văn minh nói riêng. Không chỉ là công cụ quản lý hiệu quả của nhà nước, pháp luật còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ý thức đạo đức, thúc đẩy sự lành mạnh và đóng góp vào việc xây dựng những giá trị mới.
Pháp luật là cách mà nhà nước quản lý xã hội. Nhờ có pháp luật, nhà nước có thể thể hiện quyền lực của mình và kiểm soát hoạt động của cá nhân và tổ chức. Nếu không có pháp luật, xã hội sẽ mất trật tự, không ổn định, không thể tồn tại và phát triển được.
Pháp luật được Nhà nước ban hành để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội một cách thống nhất trên toàn quốc và được bảo đảm bằng quyền lực của nhà nước, nên việc thi hành pháp luật được đảm bảo. Pháp luật đảm bảo tự do, công bằng và phát triển lợi ích chung của mọi tầng lớp trong xã hội.
Pháp luật là công cụ giúp công dân thực hiện và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình
Bài 12: CẤU TRÚC HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM (2 tiết)
1. CẤU TRÚC HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
- Hệ thống pháp luật Việt Nam là tổ hợp các quy định pháp luật, nguyên tắc, hướng dẫn pháp luật có mối liên kết chặt chẽ và thống nhất với nhau, được tổ chức thành từng ngành, từng văn bản pháp luật và được thể hiện trong các tài liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo các quy trình và hình thức nhất định để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cấu trúc: hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm: ngành pháp luật; văn bản pháp luật; quy định pháp luật.
+ Quy định pháp luật: là các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và đảm bảo thi hành.
+ Chế định pháp luật là tập hợp các quy định pháp luật quy định một nhóm các mối quan hệ xã hội có đặc điểm chung và có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
+ Ngành pháp luật là tổ hợp các quy định pháp luật điều chỉnh một loạt các mối quan hệ xã hội có cùng tính chất, nội dung thuộc một lĩnh vực cụ thể của đời sống xã hội.
- Về hình thức: hệ thống pháp luật được thể hiện qua các tài liệu quy định pháp luật.
2. TÀI LIỆU PHÁP LUẬT VIỆT NAM
a) Tài liệu quy định pháp luật.
- Văn bản quy phạm pháp luật là các tài liệu chứa đựng các quy định pháp luật, được ban hành đúng theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Dựa vào cơ cấu của Hệ thống pháp luật Việt Nam để liệt kê tên và cơ quan ban hành các tài liệu đó.
- Đặc điểm của tài liệu quy phạm pháp luật:
+ Bao gồm các quy định pháp luật, được áp dụng rộng rãi và trên toàn quốc.
+ Được ban hành bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Hình thức, trình tự, thủ tục ban hành tuân theo luật quy định.
- Tài liệu quy phạm pháp luật bao gồm cả văn bản luật và văn bản quy định dưới luật.
+ Văn bản luật được ban hành bởi Quốc hội, là cơ quan cao nhất của nhà nước, bao gồm: Hiến pháp, bộ luật, luật, nghị quyết.
+ Văn bản dưới luật bao gồm: pháp lệnh, nghị quyết liên tịch, lệnh, quyết định, thông tư, thông tư liên tịch.
b) Tài liệu thực hiện pháp luật.
- Là tài liệu chứa các quy định xử sự cụ thể, mang tính quyền lực nhà nước do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc cá nhân, tổ chức xã hội được nhà nước ủy quyền ban hành theo trình tự, thủ tục luật định, dựa trên áp dụng các quy phạm pháp luật đối với quan hệ cụ thể, cá nhân cụ thể hoặc xác định trách nhiệm pháp lý đối với chủ thể vi phạm pháp luật.
- Là tài liệu chứa nội dung cụ thể áp dụng cho cá nhân, tổ chức, chỉ thực hiện một lần trong thực tế.
BÀI 13: VIỆC THỰC HIỆN LUẬT
1. Ý nghĩa của việc thực hiện luật pháp
Thực hiện luật pháp là quá trình hoạt động có mục đích, biến các quy định của luật pháp thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Các hình thức thực hiện luật pháp
Tuân thủ luật pháp là việc các chủ thể pháp luật (tổ chức, cá nhân) tuân theo các quy định của pháp luật, không vi phạm các quy định đó.
Thực hiện luật pháp là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật (tổ chức, cá nhân) tự nguyện thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ mà pháp luật quy định.
Áp dụng luật pháp là việc các cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước hoặc cá nhân, tổ chức tuân thủ và thực hiện các quy định của pháp luật để ra các quyết định pháp lý.
II. Bài kiểm tra giữa kỳ 2
Câu 1: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước được gọi là
A. pháp luật.
B. thỏa thuận.
C. hợp đồng.
D. quyết định.
Câu 2: Theo quy định, ở nước ta hiện nay pháp luật do tổ chức nào sau đây ban hành?
A. Tòa án.
B. Quốc hội.
C. Chính phủ.
D. Viện kiểm soát.
Câu 3: Việc nhà nước ban hành các quy phạm pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính chặt chẽ về hình thức.
D. Tính kỉ luật và nghiêm minh.
Câu 4: Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được đối lập với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định cụ thể về mặt nội dung.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
Câu 5: Ở nước ta hiện nay, nhà nước sử dụng công cụ nào sau đây để quản lí xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất?
A. giáo dục.
B. đạo đức.
C. pháp luật.
D. kế hoạch.
Câu 6: Việc anh A bị xử phạt hành chính vì không nộp thuế khi kinh doanh là thể hiện đặc điểm nào sau đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực phổ biến chung.
B. Tính chặt chẽ về hình thức.
C. Tính xác định về nội dung.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 7: Trên đường phố, sự nghiêm túc tuân thủ các quy định của Luật giao thông đường bộ của tất cả mọi người phản ánh đặc điểm cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm bắt buộc.
B. Tính xác định về mặt hình thức.
C. Tính quy phạm quyền lực chung.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 8: Dựa vào đặc điểm cơ bản nào của pháp luật để phân biệt sự khác nhau giữa pháp luật và quy phạm đạo đức?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 9: Người tham gia giao thông luôn tuân thủ tín hiệu đường và đèn giao thông làm thể hiện đặc điểm cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính áp chế bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, việc bày bán hàng hóa dưới lề đường là vi phạm
A. đạo đức.
B. pháp luật.
C. quyền.
D. nề nếp.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về vai trò của pháp luật?
A. Nhà nước sử dụng pháp luật làm công cụ chính để quản lý xã hội.
B. Pháp luật đóng vai trò then chốt trong việc Nhà nước quản lý xã hội.
C. Quản lý xã hội bằng pháp luật là bảo đảm sự công bằng và dân chủ.
D. Pháp luật được thực hiện và tuân thủ nhờ vào quyền lực của Nhà nước.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không chính xác khi trả lời câu hỏi tại sao nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật?
A. Để bảo vệ quyền tự do cơ bản của công dân.
B. Đây là phương pháp quản lý dân chủ và hiệu quả nhất.
C. Quản lý xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính công bằng và dân chủ.
D. Đây là phương pháp quản lý linh hoạt và có thể điều chỉnh.
Câu 13: Công trình xây dựng K không tuân thủ các quy định về an toàn lao động nên đã xảy ra sự cố sập giàn giáo làm ba công nhân tử vong. Cơ quan Cảnh sát điều tra quận X, nơi xảy ra vụ tai nạn trên đã khởi tố hình sự đối với chủ đầu tư công trình K. Hành động của Cảnh sát quận X thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính nghiêm trọng của pháp luật.
C. Tính đặc thù về nội dung.
D. Tính giáo dục phổ biến về pháp luật.
Câu 14: Cục thông tin và truyền thông đã quyết định xử phạt việc chị A đăng tải những thông tin không chính xác về dịch bệnh Covid 19 trên trang cá nhân, gây hoang mang cho nhân dân. Hành động của cục này thể hiện đặc điểm nào sau đây của pháp luật?
A. Tính chặt chẽ về hình thức.
B. Tính nghiêm minh và kỉ luật.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính răn đe phổ biến của pháp luật.
Câu 15: Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố danh mục sách giáo khoa lớp 10, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh X đã ra quyết định chỉ đạo các trường THPT triển khai công tác lựa chọn sách theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hành động này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính nghiêm khắc của pháp luật.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính phù hợp với thực tiễn xã hội.
Câu 16: Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, Q và bạn bè đã mua thuốc lắc để thử cảm giác mạnh. Khi đang chơi, họ bị công an kiểm tra và bắt về đồn. Sau đó, họ bị xử phạt và thông báo về gia đình và nhà trường. Hành động này thể hiện đặc điểm nào của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính giáo dục răn đe của pháp luật.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
Câu 17: Trong một thời gian dài, do tình hình dịch bệnh Covid 19 diễn biến phức tạp, Chính phủ đã chỉ đạo các tỉnh trên toàn quốc xử lí nghiêm các hoạt động đưa đón người vượt biên trái phép vào Việt Nam. Hành động này thể hiện đặc điểm nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính giáo dục trực tiếp của pháp luật.
C. Tính đe dọa và bắt buộc chung.
D. Tính nghiêm minh của Chính phủ.
Câu 18: Do hoàn cảnh gia đình khó khăn, sau mỗi buổi học, em C đã phá rừng lấy gỗ để bán giúp gia đình. Em H là bạn của C đã quay clip vận chuyển gỗ lậu của C và đăng tải trên trang cá nhân, khiến cả hai bị cơ quan chức năng tạm giữ để điều tra. Thương bạn nên K đã phản đối H vì đã gián tiếp khiến C bị bắt. Hành vi của những ai đã vi phạm pháp luật?
A. Hai anh em C.
B. Anh em C và H.
C. Anh em C, H và K.
D. Bạn H và K.
Câu 19: M không cho B xem bài trong kiểm tra, B rủ X đe doạ M, gây hoang mang tinh thần. Nghe M kể lại, H rủ L đánh B và X. Hành vi của những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?
A. B và X.
B. B, X và M.
C. B, X, H và L.
D. H và L.
Câu 20: Tổng thể các quy phạm pháp luật, nguyên tắc, định hướng có mối liên hệ mật thiết, thống nhất, được sắp xếp thành các ngành luật, chế định pháp luật và được thể hiện trong các văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh quan hệ xã hội trên lãnh thổ Việt Nam là đề cập đến khái niệm nào sau đây?
A. Quy phạm pháp luật Việt Nam.
B. Hệ thống pháp luật Việt Nam.
C. Hệ thống chính trị Việt Nam.
D. Thực hiện pháp luật Việt Nam.
Câu 21: Về cấu trúc, hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm các chế định pháp luật, các quy phạm pháp luật và
A. các lĩnh vực luật.
B. các giá trị xã hội.
C. các giá trị đạo đức
D. các quy tắc xử sự.
Câu 22: Quy tắc xử sự chung do Nhà nước thiết lập hoặc công nhận và đảm bảo thực hiện để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo hướng nhất định và đạt được mục tiêu nhất định là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Quy phạm pháp luật.
B. Chế định pháp luật.
C. Hệ thống pháp luật.
D. Thực hiện pháp luật.
Câu 23: Việc tập hợp các quy phạm pháp luật có cùng tính chất điều chỉnh nhóm quan hệ xã hội tương ứng trong một hoặc nhiều lĩnh vực luật là khái niệm nào sau đây?
A. Quy phạm pháp luật.
B. Chế định pháp luật.
C. Hệ thống pháp luật
D. Thực hiện pháp luật.
Câu 24: Dạng văn bản chứa các quy định pháp luật, được ban hành đúng theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật về Ban hành Văn bản Quy phạm Pháp luật nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo trật tự mà Nhà nước mong muốn thiết lập được gọi là văn bản
A. quy phạm pháp luật.
B. thực hiện pháp luật.
C. chế định pháp luật.
D. ban hành pháp luật.
Câu 25: Trong số các văn bản sau đây, văn bản nào được coi là văn bản quy phạm pháp luật tại Việt Nam hiện nay?
A. Quyết định của Hiệu trưởng.
B. Nghị quyết của Đoàn thanh niên.
C. Nghị định của UBND cấp tỉnh.
D. Nội quy của khu dân cư.
Câu 26: Trong danh sách các văn bản sau, văn bản nào không thuộc loại văn bản quy phạm pháp luật tại Việt Nam hiện nay?
A. Thông tư của Bộ trưởng
B. Quyết định của Chủ tịch nước.
C. Quyết định của UBND cấp xã.
D. Quyết định của Hiệu trưởng.
Câu 27: Khi kết thúc buổi liên hoan kỷ niệm 20 năm ngày ra trường, trên đường về nhà, anh H và anh B bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe kiểm tra nồng độ cồn. Do đã uống rượu bia, nồng độ cồn trong hơi thở của cả hai vượt quá 0,5 miligam/1 lít khí thở. Cảnh sát lập biên bản xử phạt mỗi người 6 triệu đồng và tước giấy phép lái xe trong 24 tháng. Biên bản xử phạt của cảnh sát giao thông là văn bản
A. áp dụng pháp luật.
B. phổ biến pháp luật.
C. giải đáp pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
Câu 28: Trong giờ học môn Kinh tế và pháp luật, giáo viên H yêu cầu học sinh ví dụ về văn bản quy phạm pháp luật. Bạn A cho rằng: Quyết định của Hiệu trưởng là văn bản quy phạm pháp luật. Bạn B nói: Quy định của khu dân cư mới là văn bản quy phạm pháp luật. Bạn C nói: Các nội quy do làng xã đặt ra mới là văn bản quy phạm pháp luật. Bạn D nói: Quyết định xử phạt hành chính của cảnh sát giao thông mới là văn bản quy phạm pháp luật. Trong các văn bản trên, văn bản nào là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Quyết định của Hiệu trưởng.
B. Quy định của khu dân cư.
C. Nội quy do làng xã đặt ra.
D. Quyết định xử phạt hành chính.
Câu 29: Trong cuộc thảo luận về hệ thống pháp luật Việt Nam, bạn T cho rằng: Lệnh của Chủ tịch nước là một trong những văn bản quy phạm pháp luật có giá trị pháp lý nhất định. Tuy nhiên, bạn B lại cho rằng: Nghị quyết của Quốc hội mới là văn bản quy phạm pháp luật. Bạn C nói: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ mới là văn bản quy phạm pháp luật. Còn bạn D cho rằng: Nghị quyết của HĐND cấp huyện mới là văn bản quy phạm pháp luật. Theo em, trong các văn bản trên thì văn bản nào không phải là văn bản quy phạm pháp luật dưới luật?
A. Nghị quyết của Quốc hội.
B. Lệnh của Chủ tịch nước.
C. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
D. Nghị quyết của HĐND cấp huyện.
Câu 30: Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức kiềm chế không thực hiện các hành vi
A. xã hội kì vọng.
B. pháp luật cấm.
C. tập thể hạn chế.
D. đạo đức chi phối.
...............
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương giữa kì 2 lớp mười