Đề cương ôn tập giữa kỳ 2 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo là tài liệu tham khảo hữu ích cho học sinh. Tài liệu này bao gồm phạm vi kiến thức và đề thi minh họa.
Đề cương giữa kỳ 2 môn Ngữ văn lớp 11 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và học tập hiệu quả cho bài thi giữa kỳ 2 lớp 11. Đồng thời, tài liệu còn giúp học sinh rút kinh nghiệm từ các đề thi. Học sinh cũng có thể tham khảo thêm đề thi giữa kỳ 2 môn Ngữ văn lớp 11 Chân trời sáng tạo.
Đề cương giữa kỳ 2 môn Ngữ văn lớp 11 Chân trời sáng tạo giúp học sinh chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kỳ 2. Tài liệu này bao gồm nhiều kiến thức và bài tập hay.
TRƯỜNG THPT……… BỘ MÔN: NGỮ VĂN | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: VĂN, KHỐI 11 |
A. Kiến thức ôn thi giữa kỳ 2 môn Ngữ văn lớp 11
Bài 5: Truyện ngắn | Bài 6: Thơ |
ĐỌC | |
Đọc hiểu văn bản chú ý đặc trưng của thể loại truyện ngắn: + Phân tích và đánh giá được một số yếu tố về hình thức (các chi tiết tiêu biểu, sự kết nối giữa lời người kể chuyện và lời nhân vật,…); nội dung (đề tài, chủ đề, tư tưởng, triết lí nhân sinh,…) của truyện ngắn hiện đại. + Nêu được ý nghĩa, tác động của văn bản văn học trong việc làm thay đổi suy nghĩ, tình cảm, cách nhìn và cách đánh giá của cá nhân đối với văn học và cuộc sống. | Đọc hiểu văn bản chú ý đặc trưng của thể loại thơ: + Nhận biết và phân tích được vai trò của yếu tố tượng trưng trong thơ. + Nhận biết và phân tích được giá trị thẩm mĩ của các yếu tố cấu tứ, ngôn từ; tình cảm, cảm xúc chủ đạo của người viết. + Thiết lập mối quan hệ liên văn bản của văn bản thơ đang phân tích với văn bản có cùng đề tài hoặc chung đặc điểm phong cách của cùng một tác giả. |
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT | |
Hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường. | Các biện pháp tu từ tiếng Việt được học trong SGK Ngữ văn 11: biện pháp lặp cấu trúc, biện pháp đối và ôn tập các biện pháp ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, liệt kê… |
VIẾT | |
Viết bài nghị luận về một tác phẩm truyện. | Viết bài nghị luận về một tác phẩm thơ. |
NÓI VÀ NGHE | |
Giới thiệu một tác phẩm truyện. | Giới thiệu một tác phẩm thơ. |
B. Cấu trúc bài thi giữa kỳ 2 môn Ngữ văn lớp 11
(100% tự luận)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Hình thức: trả lời 05 câu hỏi tự luận ngắn
Nội dung:
+ Văn bản nghị luận xã hội hoặc văn bản thông tin (nguồn liệu ngoài sách giáo khoa)
+ Kiến thức đọc hiểu văn bản: cách diễn đạt, phong cách viết, ý nghĩa hình ảnh, chi tiết đặc sắc…
II. PHẦN VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Viết đoạn văn nghị luận xã hội (khoảng 200 từ).
Câu 2. (4,0 điểm) Viết bài văn nghị luận văn học phân tích, đánh giá một đoạn trích/ nhân vật/… trong truyện ngắn hoặc văn bản thơ.
C. Đề thi minh họa giữa kì 2 Ngữ văn 11
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Sở kiến hành Nguyễn Du Hữu phụ huề tam nhi | Những điều trông thấy Nguyễn Du Có người đàn bà dắt ba đứa con |
Câu 1. Dòng nào cung cấp thông tin cơ bản về bài thơ Những điều trông thấy?
A. Bài thơ rút trong Thanh Hiên thi tập, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
B. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
C. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, thơ tự do.
D. Bài thơ rút trong Nam trung tạp ngâm, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
Câu 2. Đối tượng trữ tình chính của bài thơ là:
A. Những đứa bé con người ăn mày
B. Người mẹ với nỗi đau đứt ruột
C. Người mẹ và đàn con hành khất
D. Bữa tiệc dư thừa của quan lại
Câu 3. Cảm xúc/ cảm hứng bao trùm bài thơ là gì?
A. Đồng cảm, xót thương
B. Căm phẫn sự bất công phi lí
C. Lên án sự thờ ơ của người đời
D. Giễu những cảnh đời trái ngược
Câu 4. Những chi tiết nào không gợi cảnh ngộ khốn khổ của mẹ con người ăn mày?
A. Quần áo sao mà rách rưới
B. Qua trưa rồi chưa được ăn
C. Nước mắt chảy ròng trên áo
D. Làng khác mùa màng tốt hơn
Câu 5. Những từ ngữ nào diễn tả lòng thương cảm của nhà thơ?
A. Giá gạo không cao quá/ Không hối tiếc đã bỏ làng đi.
B. Không biết lòng mẹ đau/ Lòng mẹ đau ra sao?
C. Một người làm hết sức/ Không đủ nuôi bốn miệng ăn.
D. Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh.
Câu 6. Dòng thơ nào diễn tả nỗi hy sinh (vì con) của người mẹ?
A. Mẹ chết không thương tiếc
B. Vỗ về con càng thêm đứt ruột
C. Trong lòng đau xót lạ thường
D. Mặt trời vì thế phải vàng úa
Câu 7. Bốn câu thơ sau diễn tả điều gì?
Trong lòng đau xót lạ thường
Mặt trời vì thế phải vàng úa
Gió lạnh bỗng ào tới
Người đi đường cũng đau đớn làm
A. Nỗi lòng thương con của người mẹ nghèo
B. Nỗi lòng thương cảm người bất hạnh của đại thi hào Nguyễn Du
C. Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh
D. Thiên nhiên khắc nghiệt khiến lòng người đau đớn hơn
Câu 8. Từ những điều trông thấy, tác giả mong muốn điều gì?
A. Có ai đó giúp đỡ mẹ con người ăn mày để tương lai họ sáng hơn
B. Đất trời thấu hiểu nỗi khổ của con người
C. Nhà vua biết sự phi lí ở đời (kẻ nghèo, người dư thừa)
D. Nhà vua hãy trừng phạt kẻ sống xa hoa
Câu 9 (1,0 điểm) Xác định những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập và phân tích hiệu quả của chúng trong việc phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc.
Câu 10 (1,0 điểm) Em thích khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ nào nhất? Chúng mang tới cho em cảm xúc, nhận thức mới mẻ hay làm sâu sắc hơn cảm xúc, nhận thức đã có?
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội mà em tâm đắc nhất gợi ra từ văn bản Sở kiến hành ở phần đọc hiểu.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 | B. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên. | 0,5 điểm |
Câu 2 | C. Người mẹ và đàn con hành khất | 0,5 điểm |
Câu 3 | A. Đồng cảm, xót thương | 0,5 điểm |
Câu 4 | D. Làng khác mùa màng tốt hơn | 0,5 điểm |
Câu 5 | B. Không biết lòng mẹ đau/ Lòng mẹ đau ra sao? | 0,5 điểm |
Câu 6 | A. Mẹ chết không thương tiếc | 0,5 điểm |
Câu 7 | C. Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh | 0,5 điểm |
Câu 8 | C. Nhà vua biết sự phi lí ở đời (kẻ nghèo, người dư thừa) | 0,5 điểm |
Câu 9 | * Những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập - Nước mắt chảy ròng ròng trên áo >< Lũ con vẫn vui cười - Qua trưa rồi chưa được ăn/ Áo quần sao mà rách rưới quá >< Gân hươu cùng vây cá/ Đầy bàn thịt heo, thịt dê/ Quan lớn không thèm đụng đũa/ Đám theo hầu chỉ nếm qua. - Một người làm hết sức/ Không đủ nuôi bốn miệng ăn >< Vứt bỏ không luyến tiếc/ Chó hàng xóm cũng ngán món ăn ngon. * Hiệu quả: Phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc: - Phản ánh hiện thực đối lập, ngang trái, bất công - Thể hiện cảm xúc: niềm thương cảm, nỗi phẫn uất trước bất công,… | 1,0 điểm |
Câu 10 | - HS tự trả lời theo quan điểm cá nhân - Tham khảo gợi ý: chọn khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ độc đáo về hình thức, giàu cảm xúc (thể hiện cảnh ngộ thương tâm của mẹ con người ăn mày; nỗi lòng thương con của người mẹ; cảnh dư thừa phù phiếm của bọn quan lại… nỗi thương cảm của nhà thơ/ Giá trị nhân đạo…) mà em hiểu sâu sắc. - Từ đó xác định nội dung, cảm xúc, nhận thức (mới mẻ/ được cảm nhận sâu sắc hơn). | 1,0 điểm |
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận Đảm bảo cấu trúc ba phần: Mở - Thân - Kết. | 0,25 điểm | |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Hãy viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội mà em tâm đắc nhất được gợi ra từ văn bản Sở kiến hành . | 0,25 điểm | |
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: - HS rút ra vấn đề cần nghị luận (VD: khát vọng cháy bỏng về hạnh phúc con người; giá trị của tình yêu thương; sự tương phản giữa thiện – ác trong cuộc sống con người…) - Mở bài: Giới thiệu vấn đề xã hội cần bàn luận, thể hiện rõ quan điểm của người viết về vấn đề đó. - Thân bài: Trình bày hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng để làm sáng tỏ cho quan điểm của người viết, phản biện các ý kiến trái chiều. - Kết bài: Khẳng định lại quan điểm của người viết về vấn đề, đưa ra những đề xuất giải pháp phù hợp. | 3,0 điểm | |
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0,25 điểm | |
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. | 0,25 điểm | |
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. |