Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Địa phương 8 là tài liệu quan trọng đối với học sinh lớp 8.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Địa phương 8 tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu hạn chế một số câu hỏi kèm theo. Thông qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Địa phương 8 giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và chuẩn bị cho bài thi học kì 1 lớp 8 sắp tới. Vậy dưới đây đề cương ôn thi cuối học kì 1 Giáo dục Địa phương 8 mời các bạn cùng tải về. Ngoài ra, hãy tham khảo thêm đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 8.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Địa phương 8
CHỦ ĐỀ 2: LỊCH SỬ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU TỪ THẾ KỈ XVII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX.
Phần 2: Lịch sử của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.
CHỦ ĐỀ 3: NGÔN NGỮ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.
Phần 1: Sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của ngữ âm địa phương.
Phần 2: Ngôn ngữ trong ca dao và dân ca Nam Bộ.
Phần 3: Huấn luyện nhận biết và sử dụng chữ viết tiếng Việt.
Câu hỏi tham khảo:
1. Tàu chiến của liên minh Pháp – Tây Ban Nha tấn công Vũng Tàu vào năm 1859.
2. Tháp nước của nhà máy nước Bà Rịa, hiện được biết đến với tên Di tích lịch sử Nhà Tròn – Bà Rịa, được xây dựng vào đầu thế kỷ XX.
3. Quân Pháp chiếm thành Bà Rịa (phủ Phước Tuy) vào ngày 7 – 1 – 1862.
4. Pháp đầu tư vốn để khai thác tài nguyên ở Bà Rịa – Vũng Tàu từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.
5. Tại Núi Nứa (Long Sơn), với sự xuất hiện của tín ngưỡng ông Trần nhằm tụ hợp lực lượng, chờ thời cơ để nổi dậy chống Pháp.
6. Vũng Tàu là một Thành phố nằm trong Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng Đông Nam Bộ của Việt Nam.
7. Thành Phố Bà Rịa có tổng cộng bao nhiêu phường và xã? Có 8 phường và 3 xã.
8. Xã Hòa Long thuộc vào đơn vị hành chính nào? Nó thuộc Thành Phố Bà Rịa.
9. Hãy chỉ ra một số nhà lãnh đạo đáng chú ý trong phong trào yêu nước của nhân dân Bà Rịa –
Vũng Tàu vào đầu thế kỉ XX? Đó là Phan Văn Khỏe, Nhà sư Huệ Đăng, và tín ngưỡng Ông Trần.
10. Hãy lựa chọn từ viết đúng chính tả:
¨ say sưa ¨ say xưa ¨ xay xưa
¨ tranh luận ¨ chanh luận ¨ gianh luận
11. Hãy chọn từ có vần “uôt” hoặc vần “uôc” thích hợp để điền vào chỗ trống:
- Thẳng đuồn ...... - Con bạch ......
12. Hãy điền âm, vần ac hoặc at phù hợp vào dấu (...) trong các trường hợp sau:
- xanh m... - lệch l...
13. Tìm những từ được viết đúng:
a. hiễu biết, hiểu biết, hiểu biếc, hiễu bít.
b. cẩn thậng, cẩn thậng, cẫn thận, cẩn thận
14. Viết các từ ngữ địa phương có nghĩa tương đương với các từ phổ biến sau:
Từ toàn dân | Phương ngữ Nam Bộ |
Cốc | |
Vừng | |
Quả | |
Nói dối |
15. Tìm từ viết sai chính tả trong các trường hợp dưới đây và sửa lại cho đúng:
Dù ai đi đâu đều đâu
Ngã tư Giếng Nước Vũng Tàu chớ quên
Rẻ đập mái nẻo đường liềng
Đường về Bãi Chước, đường lên Phật đài.
16. Trong ca dao – dân ca Nam Bộ, hình ảnh ghe xuồng, sông rạch, tôm cá thường xuất hiện với
tần suất rất cao. Đặc điểm này được thể hiện trong những bài ca thuộc mọi chủ đề.
Các từ chỉ các loại ghe xuồng: ghe rổi, ghe bầu, ghe bản lồng, ghe cá vòm, ghe chài, ...
Các từ chỉ các loại nước: nước lưu, nước dội, nước nổi, nước sâu, nước đọng,…