1. Đề cương ôn tập học kỳ 1 lớp 11 môn Tiếng Anh
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU: SHOULD & OUGHT TO; MUST & HAVE TO
MUST & HAVE TO
Must
- Diễn tả sự cần thiết hoặc yêu cầu bắt buộc phải thực hiện điều gì đó ở hiện tại hoặc trong tương lai.
Ví dụ: You must get up earlier in the morning.
(Bạn phải dậy sớm hơn vào buổi sáng.)
- Được dùng để đưa ra kết luận chắc chắn.
Ví dụ: You must be hungry after a long walk.
(Chắc hẳn bạn đã đói sau một quãng đi bộ dài.)
- Được dùng để đưa ra lời khuyên hoặc yêu cầu với sự nhấn mạnh.
Ví dụ: You must be here before 8 o’clock tomorrow.
(Ngày mai, bạn phải có mặt ở đây trước 8 giờ.)
Have to
Cả 'must' và 'have to' đều dùng để diễn tả sự cần thiết phải thực hiện một hành động.
Tuy nhiên, chúng có sự khác biệt.
Must: sự bắt buộc từ phía người nói (là mong muốn và cảm xúc của người nói).
Have to: sự bắt buộc do hoàn cảnh hoặc điều kiện bên ngoài (như quy định, luật pháp, nội quy...).
I really must stop smoking. I want to do (Tôi thực sự phải bỏ thuốc lá. Đó là điều tôi muốn.)
I have to stop smoking. Doctor’s order. (Tôi phải bỏ thuốc lá. Đó là yêu cầu của bác sĩ.)
Mustn’t: không được phép (biểu thị sự cấm đoán)
Don’t have to = don’t need to (không cần thiết)
Ví dụ: You mustn’t wear bare feet in this lab.
(Bạn không được đi chân trần vào phòng thí nghiệm.)
You don’t have to wash those glasses. They are clean. (Bạn không cần phải rửa những cốc đó. Chúng đã sạch.)
(Bạn không cần phải rửa những cái cốc đó đâu. Chúng đã sạch rồi.)
SHOULD & OUGHT TO
Should
- Chỉ sự cần thiết hoặc bổn phận, nhưng không mạnh mẽ như 'Must' (với 'Should' bạn có thể chọn thực hiện hoặc không thực hiện, trong khi 'Must' không có sự lựa chọn.)
Ví dụ: Applications should be sent before December 8th. (Các đơn đăng ký nên được gửi trước ngày 8 tháng 12.)
(Đơn xin việc cần được gửi trước ngày 8 tháng 12.)
- Đưa ra lời khuyên hoặc ý kiến.
Ví dụ: You shouldn’t drive so fast. It’s very dangerous. (Bạn không nên lái xe quá nhanh. Rất nguy hiểm.)
- Dùng để dự đoán hoặc kết luận về điều gì đó có thể xảy ra (người nói mong đợi điều gì đó sẽ xảy ra).
Ví dụ: Anna has been studying hard for the exam, so she should pass. (Anna đã học chăm chỉ cho kỳ thi, nên cô ấy có khả năng vượt qua.)
(Anna đã học rất chăm chỉ. Cô ấy có khả năng sẽ đậu kỳ thi.)
Ought to
- Diễn tả sự bắt buộc hoặc bổn phận. Ý nghĩa tương tự như 'should' nhưng không mạnh mẽ bằng 'must.'
Ví dụ: You ought not to eat sweets at nights. (Bạn không nên ăn kẹo vào buổi tối.)
(Bạn không nên ăn kẹo vào buổi tối.)
- Đưa ra ý kiến hoặc đề xuất.
Ví dụ: Nên lắp đặt đèn giao thông tại ngã tư này.
(Nên có đèn tín hiệu giao thông tại ngã tư này.)
ĐỘNG TỪ KẾT NỐI: be, seem, động từ cảm nhận
“Động từ kết nối” dùng để liên kết chủ ngữ và bổ ngữ (bổ ngữ là một tính từ) để mô tả trạng thái của đồ vật, người hay sự việc nào đó.
Có một nhóm động từ đặc biệt dùng để kết nối chủ ngữ với bổ ngữ tính từ, không như các động từ khác, chúng không biểu thị hành động. Vì vậy, chúng được bổ nghĩa bằng tính từ thay vì phó từ. Chúng được gọi là liên động từ (linking verb). Dưới đây là danh sách các động từ đó:
be appear feel | become seem look | remain sound smell | stay taste |
Ví dụ: Mary cảm thấy tiếc về điểm số bài kiểm tra của mình.
(Mary cảm thấy tiếc vì điểm số của bài kiểm tra.)
Lưu ý: Các động từ feel, look, smell và taste có thể trở thành ngoại động từ khi có tân ngữ trực tiếp. Khi đó, chúng mô tả hành động thực sự và không còn là liên động từ, nên được bổ nghĩa bằng phó từ thay vì tính từ và có thể chia ở thì tiếp diễn.
Ví dụ: Bác sĩ sờ nắn cẩn thận chân để kiểm tra xem có xương nào bị gãy không.
(Bác sĩ đã sờ nắn chân rất cẩn thận để kiểm tra xem còn xương gãy nào không.)
CÂU CHẺ: It is/ was…that…
Định nghĩa về câu chẻ:
Câu chẻ, hay còn gọi là câu nhấn mạnh (Cleft sentences), được sử dụng để nhấn mạnh một đối tượng hoặc sự việc nào đó. Câu chẻ thường được chia thành hai phần, một phần chính và một mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while…
Cấu trúc của câu chẻ: It + be + …. that + …
Phân loại câu chẻ:
Chúng ta có thể nhấn mạnh chủ ngữ, tân ngữ, hoặc trạng ngữ trong câu bằng cách đặt chúng giữa It be và that.
Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ
* It is/was + S (người) + who/that + V
* It is/was + S (vật) + that + V
Ví dụ: Ông Hùng dạy tiếng Anh tại trường của tôi.
=> It is Mr. Hung who/that dạy tiếng Anh tại trường của tôi
Chú chó của tôi đã làm hàng xóm rất sợ hãi.
=> It was my dog that đã làm hàng xóm rất sợ hãi
Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ
* It is/was + O (người) + that/whom + S + V
* It is/was + O (danh từ riêng) + that + S + V
* It is/was + O (vật) + that + S + V.
Ví dụ: Ông ấy đã đưa toàn bộ tài liệu mật cho vợ của mình.
=> It was his wife that/whom ông ấy đã đưa toàn bộ tài liệu mật.
TO – INFINITIVES SAU DANH TỪ/ TÍNH TỪ
(To – V sau danh từ/ tính từ)
- Chúng ta có thể dùng To – V sau tính từ để giải thích lý do cho tính từ đó
S + động từ liên kết + tính từ + to – V
Động từ liên kết: be, appear, feel, become, seem, look, remain, sound, smell, stay, taste
Tính từ: vui vẻ, hạnh phúc, may mắn, ngạc nhiên, bất ngờ, tự hào, quyết tâm, hài lòng, tiếc, thất vọng, buồn, sợ hãi
Ví dụ: Tôi cảm thấy vui khi gặp lại giáo viên cũ của mình.
(Tôi rất vui khi gặp lại giáo viên cũ.)
- Chúng ta có thể dùng To – V trong cấu trúc với “It” và tính từ để đưa ra nhận xét hoặc đánh giá.
It + động từ liên kết + tính từ (cho ai đó) + to – V
Tính từ: dễ, khó, vất vả, thú vị, nhàm chán, tốt, tuyệt vời, tốt, có thể, không thể, có khả năng, quan trọng, cần thiết, không hợp lý.
Ví dụ: Thật thú vị khi trò chuyện với anh ấy.
(Thật thú vị khi trò chuyện với anh ấy.)
- Chúng ta có thể dùng To – V sau các danh từ trừu tượng để diễn tả các hành động liên quan đến những danh từ đó.
Danh từ + to – V
Danh từ: lời khuyên, khả năng, tham vọng, lo lắng, cố gắng, cơ hội, quyết định, giấc mơ, thất bại, sự cho phép, kế hoạch, yêu cầu, mong muốn, cách, nhu cầu, sự quyết tâm, nỗ lực, đề nghị, sự sẵn sàng.
Ví dụ: Giấc mơ trở thành giáo viên của bạn sẽ thành hiện thực.
(Giấc mơ trở thành giáo viên của bạn sẽ trở thành sự thật.)
2. Ôn tập kiến thức học kỳ 1 Tiếng Anh lớp 11
Phát âm:
- Các dạng mạnh và yếu của từ trong bài phát biểu liên kết.
- Các dạng rút gọn: danh từ/đại từ, v.v. + động từ/ không có động từ
- Nhấn nhá câu và nhịp điệu: liên kết giữa phụ âm và nguyên âm
- Loại bỏ nguyên âm yếu trước /l/, /n/ và /r/
- Ngữ điệu lên và xuống
Ngữ pháp:
1. Động từ khiếm khuyết
2. Động từ liên kết + tính từ
3. Câu chẻ: It is / was … that …
4. To-infinitives sau một số tính từ, danh từ và động từ
5. Thì: Hiện tại hoàn thành & Quá khứ đơn
6. Danh động từ và động từ trạng thái trong các dạng liên tục.
7. Giới từ
Từ vựng/ Đọc/ Nói/ Nghe:
Các chủ đề: Gia đình, Khoảng cách thế hệ, Mối quan hệ, Trở nên độc lập, Chăm sóc những người cần giúp đỡ, Trở thành một phần của châu Á.
Viết:
1. Động từ khiếm khuyết
2. Động từ liên kết + tính từ
3. Câu chẻ: It is / was … that …
4. To-infinitives sau một số tính từ, danh từ và động từ
5. Cần / đã cần + O + khoảng thời gian + để làm gì
6. Đối tượng rỗng ‘IT’
7. Thì: Hiện tại hoàn thành & Quá khứ đơn
11. Danh động từ và động từ trạng thái trong các dạng liên tục
10. - Viết một bức thư về quy tắc gia đình gửi cho một thiếu niên ở cùng gia đình homestay
- Viết một bài đăng trực tuyến về các vấn đề trong mối quan hệ
- Viết một bức thư yêu cầu thông tin thêm về một khóa học
- Viết một bài báo về những vấn đề mà người khuyết tật gặp phải và cách giải quyết chúng
- Soạn một tờ rơi ngắn giới thiệu về một quốc gia thành viên ASEAN
3. Một số bài tập ôn tập học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 11
Bài tập 1 - Chọn câu trả lời đúng nhất cho từng khoảng trống trong câu
1. Dường như bạn đang trải qua một khoảng thời gian khó khăn trong cuộc sống.
A. nghe
B. lắng nghe
C. thấy
D. nghe
2. Em yêu, em trông thật xinh đẹp trong chiếc váy đó.
A. đẹp
B. làm đẹp
C. xinh đẹp
D. một cách đẹp đẽ
3. Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ trở thành một ca sĩ nổi tiếng.
A. nổi tiếng/nhanh
B. nổi tiếng/nhanh chóng
C. nổi tiếng/nhanh
D. nổi tiếng/nhanh chóng
4. Bầu trời trở nên tối khi mặt trăng di chuyển giữa Trái Đất và Mặt Trời.
A. tối ngạc nhiên
B. tối một cách ngạc nhiên
C. tối một cách ngạc nhiên
D. tối một cách ngạc nhiên
5. Anh ấy đã nói về quá khứ và thời trẻ của mình.
A. lãng mạn
B. lãng mạn
C. một cách lãng mạn
D. lãng mạn hóa
6. Kỹ năng quản lý thời gian tốt giúp bạn xây dựng sự tự tin và..................
A. tự tin
B. tự lập
C. lòng tự trọng
D. chỉ nghĩ đến bản thân
7. Vui lòng cho tôi biết về khóa học càng sớm càng tốt để tôi có thể. sớm.
A. học
B. tận hưởng
C. tham gia
D. enrol
8. A group of countries or people with the same political aims is called a(n)....................
A. team
B. bloc
C. organization
D. group
11. ASEAN organizes different projects and activities to. its members.
A. integrate
B. mention
C. refer
D. hợp tác
10. Hiến chương đã trở thành một tài liệu pháp lý. giữa mười quốc gia thành viên ASEAN.
A. sách
B. thỏa thuận
C. tài liệu
D. tài nguyên
11. Sự hiện diện của các tình nguyện viên quốc tế trong dự án cũng giúp thu hút sự chú ý của cộng đồng địa phương đối với vấn đề của trẻ em bị rối loạn tâm lý.
A. xã hội
B. dân số
C. cộng đồng
D. hàng xóm
12. Xung đột xảy ra khi Jack và bố mẹ anh ấy có sự bất đồng đáng kể về sự lựa chọn trường đại học của anh.
A. phân biệt
B. xung đột
C. đồng thuận
D. khoảng cách
13. Bạn sẽ gặp rắc rối nếu trở về nhà sau giờ
A. chuẩn mực
B. giờ giới nghiêm
C. giá trị
D. quy tắc
14. Sống chung dưới một mái nhà với ba hoặc bốn thế hệ có thể rất
A. làm nản lòng
B. bị nản lòng
C. gây nản lòng
D. sự thất vọng
15. Tôi thấy thật sự là điều đáng ngạc nhiên khi nghe rằng ông Kim đã được bổ nhiệm vào ủy ban.
A. sự ngạc nhiên
B. bị ngạc nhiên
C. gây ngạc nhiên
D. thật bất ngờ
Bài tập 2 - Hoàn thành các câu sau bằng dạng phù hợp của từ được cho.
1. Bãi biển chỉ có thể (truy cập) từ biển.
2. Chúng tôi đã xảy ra một (cuộc tranh cãi) với trọng tài về quyết định của anh ấy.
3. Dù anh ấy kêu gào, không ai đến (hỗ trợ) anh ấy.................................................... .
4. Những nhà khoa học này đang nghiên cứu (hành vi) của trẻ sơ sinh, vượn, và ong.
5. Cuối cùng, anh ấy chuyển đến một khu vực khác của đất nước để tránh sự (can thiệp) liên tục của mẹ anh ấy vào đời tư.
6. Họ không có vẻ (tự tin) về tương lai của ngành công nghiệp.
7. Người già thường (bảo thủ) hơn so với người trẻ.
8. Thực sự không có sự (phối hợp) giữa các nhóm khác nhau - không ai biết người khác đang làm gì.
11. Kinh tế được xem là yếu tố quyết định kết quả của cuộc bầu cử tổng thể.
10. Cô ấy sẽ nhận được công việc mình mong muốn – cô ấy là một người rất quyết đoán.