1. Đề cương ôn tập học kỳ 2 lớp 2 sách Cánh Diều môn Toán học
Câu 1: Khoanh vào lựa chọn đúng theo chữ cái được đặt trước câu trả lời.
a. Số nhỏ nhất gồm 3 chữ số khác nhau là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 100
B. 101
C. 102
D. 111
b. Xét dãy số: 7; 11; 15; 19; .... số tiếp theo cần điền vào chỗ trống là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 22
B. 23
C. 33
D. 34
c. Nếu ngày thứ Sáu của tuần này là ngày 26, thì ngày thứ Năm của tuần trước là: (M2 - 0,5 điểm)
A. 17
B. 18
C. 19
D. 20
d. Số tiếp theo ngay sau số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 98
B. 99
C. 100
D. 101
Câu 2: Viết theo dạng phân tích: 398 = 300 + 90 + 8 (M1 - 1 điểm)
a. 83 = ...........................
b. 670 = .............................
c. 103 = ...........................
d. 754 = ...........................
Câu 3: Xem xét các số 427; 242; 369; 898 (M1 - 1 điểm)
a) Sắp xếp các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến nhỏ
c) Hiệu giữa số lớn nhất và số nhỏ nhất là:…………………
Câu 4: Thực hiện và tính toán: (M1 - 1 điểm)
a. 880 - 426
b. Tính tổng của 167 và 62
c. Tính hiệu giữa 346 và 64
d. Tính hiệu giữa 756 và 291
Câu 5: Thực hiện phép tính (M2 - 1 điểm)
a) Tính tổng của 837, 39 rồi trừ đi 92
b) Tính hiệu giữa 792 và 564 rồi cộng thêm 80
c) Tính hiệu giữa 455 và 126 rồi trừ tiếp 151
Câu 6: Một cửa hàng bán 350kg gạo vào buổi sáng và 374kg vào buổi chiều. Hãy tính tổng số gạo bán được trong cả ngày. (M2 - 1 điểm)
Câu 7:
a) Tính tổng độ dài của đường gấp khúc MNPQKH. (M3 - 0,5 điểm)
......... ×......... = .....................
b) Trong hình dưới đây có: (M3 - 0,5 điểm)
....... hình tam giác
......... đoạn thẳng.
Câu 8: Điền dấu (>, <, =) vào các chỗ trống sau: (M3 – 1đ)
12 : 2 …… 5 × 3
5 × 2 ……. 2 × 5
45 : 5 …… 18 : 2
7 × 2 …… 35 ÷ 5
Đáp án:
Câu 1. a) C; b) B; c) B; d) C
Câu 2.
a. 83 = 80 + 3
b. 670 = 600 + 70
c. 103 = 100 + 3
d. 754 = 700 + 50 + 4
Câu 3.
a) Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 242; 369; 427; 898
b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: 898; 427; 369; 242
c) Hiệu giữa số lớn nhất và số nhỏ nhất là: 898 - 242 = 656
Câu 4:
a. Tính 880 - 426 = 454
b. Tính 167 + 62 = 229
c. Kết quả của 346 - 64 là 282
d. Tính 756 - 291 ra 465
Câu 5:
a) Tính 837 cộng 39 trừ 92 bằng 784
b) Tính 792 trừ 564 cộng 80 bằng 308
c) 455 - 126 - 151 = 178
Câu 6: Tổng gạo bán được trong ngày là 724 kg
Câu 7:
a) Đoạn đường gấp khúc MNPQKH có tổng độ dài là: 5 × 5 = 25
b) Trong hình có tổng cộng 6 hình tam giác và 11 đoạn thẳng.
Câu 8:
12 chia 2 nhỏ hơn 5 nhân 3
5 nhân 2 bằng 2 nhân 5
45 chia 5 bằng 18 chia 2
7 nhân 2 lớn hơn 35 chia 5
2. Đề cương ôn tập học kỳ 2 lớp 2 sách Cánh Diều môn Tiếng Việt
Phần I. Đọc - Hiểu
Đọc hiểu đoạn văn dưới đây:
Vào mùa xuân, cây gạo thu hút vô số chim chóc. Nhìn từ xa, cây gạo nổi bật như một ngọn đèn khổng lồ. Những bông hoa đỏ rực như những ngọn lửa nhỏ, còn những chồi non giống như những ngọn nến xanh mát. Mọi thứ đều lấp lánh dưới ánh nắng. Các loài chim như chào mào, sáo sậu, sáo đen… nối đuôi nhau bay lượn. Chúng gọi nhau, trêu chọc nhau, trò chuyện rôm rả. Đó là một lễ hội mùa xuân. Cây gạo già lại trở về với vẻ trẻ trung, nặng trĩu những chùm hoa đỏ và đầy âm thanh của chim hót.
(Cây gạo - Tác giả: Vũ Tú Nam)
Dựa trên nội dung đoạn văn, hãy chọn đáp án đúng bằng cách khoanh vào chữ cái tương ứng:
Câu 1. (0.5đ) Đoạn văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa hè
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Câu 2. (0.5đ) Khi nhìn từ xa, cây gạo trông giống như hình gì?
A. Một tháp đèn khổng lồ
B. Ngọn lửa màu đỏ rực
C. Một ngọn nến sáng
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3. (0.5đ) Các chú chim đang làm gì trên cây gạo?
A. Săn bắt sâu bọ
B. Xây tổ
C. Trò chuyện và líu lo
D. Cuộc tranh giành
Câu 4. (1đ) Từ nào trong văn bản cho thấy cây gạo có những hành động giống như con người? Kết nối với câu trả lời mà em cho là đúng.
Câu 5: Hãy sắp xếp các từ sau vào hai nhóm phù hợp: gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện.
a) Từ chỉ sự vật:…………………………………………………………………………..
b) Từ chỉ hành động: ……………………………………………………………………..
Câu 6: (0.5đ) Câu “Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc loại câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?
Câu 7: (0,5đ) Phần được in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Làm gì?
B. Là gì?
C. Khi nào?
D. Thế nào?
Câu 8: (0,5đ) Hoàn thành câu sau để mô tả về sự vật:
1. Con đường này là…………………………………………………..
2. Cái bút này là ………………………………………………………
Câu 9: Đặt dấu phẩy vào những chỗ cần thiết trong các câu sau: Hết mùa hoa, chim chóc cũng ngừng hót. Tương tự như ngày xưa, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh tươi và hiền hòa.
Phần II. Tiếng Việt
1. Chính tả:
Bàn tay của cô giáo
Tết tóc cho em
Về nhà được mẹ khen
Bàn tay cô thật khéo léo!
Bàn tay của cô giáo
Sửa áo cho em
Như bàn tay của chị cả
Như bàn tay của mẹ hiền
Cô nắm tay em
Tạo hình từng nét chữ
Em viết chữ ngày càng đẹp
Trang vở đều và thẳng.
2. Tập làm văn: Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu về món đồ hoặc đồ chơi mà em yêu thích.
- Gợi ý:
a. Món đồ yêu thích của em là gì?
b. Món đồ đó có đặc điểm hình dáng và màu sắc như thế nào?
c. Em thường sử dụng món đồ đó vào những thời điểm nào?
d. Em cảm thấy thế nào về món đồ đó? Em bảo quản nó ra sao?
Hướng dẫn trả lời:
Phần I.
Câu 1. A
Câu 2. A
Câu 3. C
Câu 4. Cây gạo đến mùa là chim về.
Câu 5.
Các từ chỉ sự vật bao gồm: mùa xuân, cây gạo, chim chóc.
Các từ chỉ hoạt động là: gọi, bay đến, hót, trò chuyện.
Câu 6. C
Câu 7. C
Câu 8:
- Con đường này có thể là con đường em đi học hoặc là con đường đẹp nhất.
- Cái bút này có thể là cái bút đẹp nhất hoặc cái bút to nhất.
Câu 9: Khi mùa hoa kết thúc, chim chóc cũng không còn hót nữa. Giống như xưa, cây gạo lại khoác lên mình vẻ xanh tươi và hiền hòa.
Phần II.
2. Tập làm văn
Em rất yêu quý chú gấu bông của mình, món quà sinh nhật từ mẹ. Chú gấu bông được làm từ lông mềm mại, màu trắng tinh khôi. Chú to bằng em và là bạn đồng hành tuyệt vời. Em thường ôm chú khi ngủ và chơi đùa cùng chú. Chú gấu bông là món đồ chơi đặc biệt mà em rất trân trọng và sẽ giữ gìn cẩn thận.
3. Ma trận ôn tập học kỳ 2 lớp 2 sách Cánh Diều
Ma trận ôn tập học kỳ 2 lớp 2 môn Toán Cánh Diều
Năng lực, phẩm chất | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | |||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
SỐ HỌC - ĐẠI LƯỢNG - GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN | Số câu | 3 | 3 | 1 | 2 | 1 | |
Câu số | 1a, b, d | 2, 3, 4 | 1c | 5, 6 | 9 | ||
Số điểm | 1,5 | 3 | 0,5 | 2 | 1 | ||
YẾU TỐ HÌNH HỌC | Số câu | 1 | 2 | ||||
Câu số | 7c | 7a, b | |||||
Số điểm | 0,5 | 1 | |||||
YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT | Số câu | 1 | |||||
Câu số | 8 | ||||||
Số điểm | 0,5 | ||||||
Tổng | Số câu | 4 | 3 | 2 | 2 | 2 | 1 |
Số điểm | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 |
Ma trận ôn tập học kỳ 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||||||||
TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | ||||
1. Đọc | a. Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 4 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 2,5 | ||||||||
b. Kiến thức Tiếng Việt | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | 5 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 2,5 | 3,5 | |||||||
Tổng | Số câu | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 4 | 4 | 1 | 9 | ||||
Số điểm | 1,5 | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 0,5 | 1,5 | 2,0 | 3,5 | 0,5 | 6,0 |