Mẫu 01: Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Giáo dục công dân lớp 9 cập nhật gần đây
Câu 1: Những tác hại của việc kết hôn sớm (tảo hôn) là gì? Bạn sẽ phản ứng thế nào nếu một người bạn cùng tuổi muốn bỏ học để kết hôn?
Câu 2: Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam là gì?
Câu 3: Lao động đóng vai trò quan trọng như thế nào? Tại sao lao động lại vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ của công dân?
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
Kết hôn sớm, hay còn gọi là tảo hôn, là việc kết hôn trước khi đạt đủ độ tuổi pháp lý, điều này không chỉ gây nhiều hệ lụy tiêu cực cho cá nhân mà còn ảnh hưởng đến xã hội, hình thành một thế hệ mới với nhiều khó khăn.
Đối với người kết hôn sớm, việc này không chỉ làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe vì cơ thể chưa phát triển đầy đủ mà còn gây khó khăn trong học tập và phát triển cá nhân. Sinh con ở độ tuổi này cũng tạo ra nhiều vấn đề về sức khỏe, cả tinh thần lẫn thể chất.
Kết hôn sớm đặt ra nhiều thách thức về kinh tế và xã hội cho gia đình. Cả hai vợ chồng đều còn trẻ và chưa có khả năng kiếm tiền ổn định, dẫn đến việc quản lý tài chính và chăm sóc gia đình gặp khó khăn. Họ còn phải đối mặt với việc nuôi dạy con cái mà chưa có nhiều kinh nghiệm.
Nếu bạn bè cùng tuổi có ý định bỏ học để kết hôn, tôi sẽ khuyên họ nên cân nhắc kỹ lưỡng. Tôi sẽ giải thích rằng việc duy trì học vấn và tự do cá nhân là rất quan trọng, vì nó giúp họ phát triển và có sự tự chủ trong cuộc sống. Việc hoàn tất việc học và chuẩn bị tâm lý trước khi bước vào hôn nhân là cần thiết.
Câu 2:
Chế độ hôn nhân ở Việt Nam dựa trên các nguyên tắc tiến bộ, nhằm bảo vệ quyền lợi của cả hai bên trong hôn nhân. Nguyên tắc chính là sự tự nguyện, với quyết định hôn nhân được đưa ra dựa trên ý chí và tình cảm tự do của cả nam và nữ. Mô hình một vợ, một chồng và bình đẳng giữa vợ và chồng là nền tảng cho sự phát triển và ổn định của gia đình.
Chế độ hôn nhân tại Việt Nam cũng phản ánh sự tôn trọng sự đa dạng về dân tộc và tôn giáo. Hôn nhân giữa các công dân thuộc các dân tộc khác nhau hoặc giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo đều được coi là hợp pháp và được tôn trọng, thể hiện sự đa văn hóa và đa tôn giáo trong xã hội.
Ngoài ra, chế độ hôn nhân còn bao gồm việc bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của vợ chồng theo chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì cân bằng dân số và đảm bảo mọi gia đình đều tham gia tích cực vào các chính sách để phát triển xã hội một cách ổn định và bền vững.
Câu 3:
Lao động là hoạt động cơ bản của con người, nhằm tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội. Đây là yếu tố quan trọng nhất, là động lực chính để xã hội tồn tại và phát triển. Dưới đây là một số quan điểm về lao động:
- Quyền tự do lao động: Mỗi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình, bao gồm việc học nghề, tìm kiếm việc làm và chọn lựa nghề nghiệp có lợi cho xã hội.
- Nghĩa vụ lao động: Mọi người cũng có nghĩa vụ lao động, tức là tự nuôi sống bản thân và gia đình, đồng thời góp phần vào sự duy trì và phát triển của đất nước qua công việc của mình.
- Lao động là nghĩa vụ đối với xã hội và quốc gia: Lao động không chỉ là trách nhiệm cá nhân mà còn là nghĩa vụ đối với xã hội và tổ quốc. Mỗi công dân qua công việc của mình đóng góp vào sự phát triển và bền vững của cộng đồng và đất nước.
Tóm lại, lao động không chỉ là phương tiện để đạt được các mục tiêu cá nhân mà còn là cơ hội để đóng góp vào sự phát triển của xã hội và quốc gia. Điều này làm rõ vai trò quan trọng của lao động trong sự tồn tại và tiến bộ của nhân loại.
Mẫu 02: Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Giáo dục công dân lớp 9
Câu 1: Hôn nhân hạnh phúc cần phải dựa trên yếu tố quan trọng nào dưới đây?
A. Hoàn cảnh gia đình tương xứng
B. Phù hợp về sở thích thời trang.
C. Tình yêu chân thành
D. Có công việc ổn định.
Câu 2: Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào sau đây được phép kết hôn?
A. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam, nữ phải từ đủ 20 tuổi trở lên.
C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 3: Ý kiến nào dưới đây về hôn nhân mà em không đồng tình?
A. Hôn nhân cần được Nhà nước công nhận.
B. Mục tiêu chính của hôn nhân là duy trì và phát triển nền kinh tế.
C. Hôn nhân hướng tới việc chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hạnh phúc, hòa thuận.
D. Hôn nhân là mối liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ dựa trên nguyên tắc bình đẳng và tự nguyện.
Câu 4: Hậu quả nào dưới đây không phải do tình trạng tảo hôn gây ra?
A. Không thể gặp lại người thân.
B. Giảm sút chất lượng dân số.
C. Gây hại nghiêm trọng đến sức khỏe của mẹ và con.
D. Xung đột trong gia đình do vợ chồng còn quá trẻ.
Câu 5: Điều nào dưới đây không phải là mục tiêu của hôn nhân?
A. Xây dựng một gia đình hạnh phúc
B. Củng cố tình yêu đôi lứa
C. Tổ chức đời sống vật chất trong gia đình
D. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân đối với đất nước
Câu 6: Ý nào dưới đây vi phạm nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân tại Việt Nam?
A. Hôn nhân tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng giữa vợ và chồng.
B. Hôn nhân phải dựa trên sự tự nguyện, tiến bộ, không ai có quyền can thiệp.
C. Hôn nhân giữa người theo tôn giáo và người không theo tôn giáo.
D. Hôn nhân đồng thời giữa một công dân Việt Nam và hai người nước ngoài.
Câu 7: Ý nào dưới đây không xâm phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?
A. Kết hôn khi cả nam và nữ đã đủ 18 tuổi trở lên.
B. Cha mẹ có quyền quyết định việc hôn nhân của con cái.
C. Trong gia đình, người chồng có quyền quyết định tất cả các vấn đề.
D. Hôn nhân được hình thành từ sự tự nguyện của nam và nữ, dựa trên tình yêu thật sự.
Câu 8: Dựa vào kiến thức về quyền và nghĩa vụ trong hôn nhân, bạn không đồng ý với quan điểm nào dưới đây?
A. Ép duyên không phải là cách hợp lý, dù khó khăn.
B. Con cái hư do ảnh hưởng từ mẹ, cháu hư do sự nuôi dạy của bà.
C. Nếu vợ chồng hòa thuận, có thể vượt qua mọi khó khăn, kể cả thử thách lớn nhất.
D. Dù chồng có nghèo khó, vợ vẫn thương yêu, còn chồng người khác có thể có vẻ ngoài sang trọng nhưng không quan trọng.
Câu 9: Theo quy định pháp luật hiện hành, độ tuổi tối thiểu để kết hôn đối với nam và nữ là bao nhiêu?
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên.
C. Nam từ 21 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
Câu 10: Trong hôn nhân, sự bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện như thế nào?
A. Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng không được phân chia đều.
B. Quyền và nghĩa vụ của các bên là tương đương, tùy theo từng tình huống.
C. Quyền lợi là ngang nhau, nhưng nghĩa vụ có thể không đồng đều.
D. Trong gia đình, quyền và nghĩa vụ của các thành viên là hoàn toàn ngang nhau.
Câu 11: Pháp luật Việt Nam không cấm kết hôn trong những trường hợp nào dưới đây?
A. Những người đã từng có vợ hoặc chồng trước đây
B. Những người đã mất khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự.
C. Các cá nhân có mối quan hệ họ hàng trong phạm vi ba thế hệ.
D. Giữa người đã từng là cha mẹ nuôi và con nuôi.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây thể hiện nguyên tắc bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Cùng nhau đóng góp công sức để duy trì cuộc sống theo khả năng của mỗi người.
B. Quyền tự chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng cá nhân của mình.
C. Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng lao động.
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Câu 13: Hành vi nào sau đây không vi phạm quy định pháp luật về hôn nhân?
A. Kết hôn giả mạo hoặc ly hôn giả mạo.
B. Ngăn cản hiện tượng tảo hôn.
C. Yêu cầu tài sản trong hôn nhân.
D. Ngăn cản việc ly hôn.
Câu 14: Ý kiến nào dưới đây là không chính xác khi nói về hôn nhân?
A. Vợ chồng phải đối xử bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau.
B. Tình yêu chân thành là nền tảng quan trọng cho hôn nhân.
C. Để có một hôn nhân hạnh phúc, cần sự tương xứng về mặt gia đình và địa vị.
D. Nam và nữ có quyền kết hôn và ly hôn theo quy định của pháp luật.
Câu 15: Ý nghĩa của câu thành ngữ 'Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn' là gì?
A. Vợ chồng không có sự đồng thuận trong quan điểm.
B. Vợ chồng đạt được sự đồng thuận và cùng nhau giải quyết công việc một cách hiệu quả.
C. Chồng không đồng tình với ý kiến của vợ.
D. Tự ý xử lý vấn đề mà không lắng nghe ý kiến của vợ (hoặc chồng).
Mẫu 03. Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Giáo dục công dân lớp 9 cập nhật mới nhất
Câu 1: Trong các trường hợp sau, ai phải chịu trách nhiệm pháp lý cho hành vi của mình?
A. Một bé mầm non lén lút mang đồ chơi của lớp về nhà
B. Bệnh nhân mắc chứng tâm thần đã phá hoại tài sản của bệnh viện khi cơn bệnh bùng phát
C. Người điều khiển xe máy sau khi uống rượu đã gây ra tai nạn giao thông.
D. Khi một người điều khiển xe máy trên đường và một em bé đột ngột chạy qua, người lái xe phanh gấp khiến nhiều người phía sau bị ngã
Câu 2: Ai sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự trong những trường hợp sau?
A. Cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về quản lý nhà nước.
B. Cá nhân có hành vi gây nguy hiểm cho cộng đồng.
C. Cá nhân có hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
D. Cá nhân có hành vi không tuân thủ nội quy của tổ chức.
Câu 3: Em đồng ý với quan điểm nào sau đây?
A. Chỉ có cán bộ và công chức nhà nước mới được quyền tham gia vào công tác quản lý nhà nước và xã hội.
B. Quyền tham gia vào công tác quản lý nhà nước và xã hội thuộc về tất cả mọi người.
C. Quyền tham gia vào công tác quản lý nhà nước và xã hội là quyền của toàn bộ công dân Việt Nam.
D. Quyền và trách nhiệm tham gia vào công tác quản lý nhà nước và xã hội thuộc về tất cả công dân Việt Nam.
Câu 4: Đối với cá nhân, đạo đức có vai trò quan trọng trong việc :
A. Xây dựng một tổ ấm gia đình hạnh phúc
B. Đảm bảo sự ổn định trong gia đình
C. Phát triển và hoàn thiện nhân cách cá nhân
D. Tăng cường sự phát triển bền vững của gia đình
Câu 5: Người biết chăm sóc cho mọi người và quan tâm đến công việc chung là người sống
A. Có phẩm hạnh đạo đức
B. Tuân thủ các quy định của pháp luật
C. Có tinh thần kỷ luật
D. Thể hiện sự lễ độ
Câu 6: Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là
A. Từ đủ 18 đến hết 27 tuổi
B. Từ đủ 18 đến hết 25 tuổi
C. Từ đủ 20 đến hết 27 tuổi
D. Từ đủ 18 đến 27 tuổi
Câu 7: Ông A xây dựng nhà cao tầng mà không có giấy phép và đổ phế liệu xây dựng xuống cống thoát nước. Ông A đã vi phạm các quy định pháp luật nào?
A. Vi phạm pháp luật hình sự
B. Vi phạm quy định pháp luật hành chính
C. Vi phạm luật dân sự
D. Vi phạm quy tắc kỷ luật
Câu 8: Trong các quan điểm dưới đây, quan điểm nào là sai?
A. Mọi người phạm tội đều phải chịu trách nhiệm hình sự
B. Những người mắc bệnh tâm thần không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
C. Những người từ 16 tuổi trở lên có thể bị xử phạt hành chính vì bất kỳ vi phạm hành chính nào họ gây ra.
D. Việc không tuân thủ các quy định trong hợp đồng thuê nhà được coi là vi phạm pháp luật dân sự.
Câu 9: Hành vi nào dưới đây không thể hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc?
A. Khuyến khích bạn bè và người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự
B. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi quy định
C. Tự ý chụp ảnh tại các khu vực quân sự
D. Dân phòng thực hiện tuần tra vào ban đêm tại khu dân cư.
Câu 10: Hoạt động của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội gọi là hoạt động:
A. Công việc.
B. Dịch vụ
C. Kinh nghiệm
D. Tư vấn nghề nghiệp
Câu 11: Hành vi vi phạm pháp luật, gây nguy hiểm cho xã hội và bị coi là tội phạm được gọi là hành vi vi phạm pháp luật:
A. Pháp lý
B. Quản lý hành chính
C. Tội phạm
D. Kỷ luật
Câu 12: Độ tuổi nào dưới đây đủ điều kiện để ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?
A. Từ 16 tuổi trở lên.
B. Từ 18 tuổi trở lên.
C. Từ 20 tuổi trở lên
D. Từ 21 tuổi trở lên
II. Câu hỏi tự luận
Câu 1: Sống có đạo đức và tuân thủ pháp luật là gì? Hãy liệt kê 3 hành động thể hiện đạo đức và 3 hành động thể hiện việc tuân theo pháp luật của học sinh.
Câu 2: Bảo vệ tổ quốc có nghĩa là gì? Là học sinh, em đã và sẽ thực hiện các hoạt động nào để đảm bảo nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc?
TRẢ LỜI:
Câu 1:
- Biểu hiện bao gồm việc trung thực, không lừa dối và giữ gìn sự uy tín cũng như chân thành.
- Hành động và lời nói luôn thể hiện sự tôn trọng, không gây xúc phạm đến quyền lợi và sự tự trọng của người khác.
- Chịu trách nhiệm về hành động và quyết định của bản thân, không đổ lỗi hay đổ trách nhiệm cho người khác.
Bao gồm việc tuân thủ luật giao thông như đội mũ bảo hiểm khi lái xe, tránh các hành vi vi phạm pháp luật như sử dụng chất kích thích, rượu bia khi chưa đủ tuổi. Đồng thời, tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không gây ô nhiễm và tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường.
Câu 2:
Là nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi công dân đối với đất nước, bao gồm yêu quê hương, bảo vệ lãnh thổ và duy trì sự đoàn kết cộng đồng.
Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ tổ quốc:
- Tham gia vào các hoạt động tình nguyện như dọn dẹp môi trường, hỗ trợ các gia đình gặp khó khăn.
- Tuân thủ các quy định và biện pháp an toàn tại trường học để bảo vệ môi trường học tập và đảm bảo sự an toàn cho chính mình và các bạn.
- Xây dựng tinh thần đoàn kết, tôn trọng sự đa dạng văn hóa, và tránh xa các hành vi phân biệt chủng tộc.
- Giải bài 18 môn Giáo dục công dân lớp 9: Sống có đạo đức và tuân thủ pháp luật
- Soạn bài 2 môn Giáo dục công dân lớp 9: Tự chủ ngắn gọn và đầy đủ nhất