1. Đề cương ôn tập cuối kỳ 2 môn Hóa học lớp 10 Cánh diều
CHỦ ĐỀ 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
1. Khái niệm về số oxi hóa và phương pháp xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố.
2. Khái niệm về phản ứng oxi hóa - khử, các chất tham gia như chất khử, chất oxi hóa, cùng với quá trình khử và oxi hóa.
3. Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
4. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa - khử và các phản ứng quan trọng trong quá trình này.
CHỦ ĐỀ 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC
1. Khái niệm về phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt, điều kiện chuẩn, enthalpy chuẩn của một chất hóa học, và biến thiên enthalpy chuẩn trong phản ứng hóa học.
2. Ý nghĩa của dấu và giá trị biến thiên enthalpy trong phản ứng.
3. Phương pháp tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa trên enthalpy tạo thành và năng lượng liên kết.
CHỦ ĐỀ 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1. Khái niệm về tốc độ phản ứng và tốc độ trung bình của phản ứng.
2. Định luật về tác dụng của khối lượng.
3. Các yếu tố tác động đến tốc độ phản ứng và ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.
4. Phương pháp tính tốc độ trung bình của phản ứng dựa trên hằng số tốc độ và nồng độ.
CHỦ ĐỀ 7: NHÓM HALOGEN (NHÓM VIIA)
1. Tổng quan về nhóm Halogen, trạng thái tự nhiên. Đơn chất Halogen: các tính chất vật lý, hóa học, phương pháp điều chế và ứng dụng.
2. Hydrogen halide: các tính chất vật lý và ứng dụng.
3. Axit hydrohalic: các tính chất vật lý và hóa học.
4. Tính chất khử của một số ion halide X- và phân biệt các ion halide X.
2. Đề cương ôn tập cuối kỳ 2 môn Hóa học lớp 10 theo chương trình Chân trời sáng tạo.
A. LÝ THUYẾT
Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals
- Liên kết hydrogen: Định nghĩa và tác động của liên kết hydrogen.
- Tương tác Van der Waals: Định nghĩa và ảnh hưởng của tương tác này.
Bài 12: Phản ứng oxi hóa - khử và ứng dụng trong đời sống
- Khái niệm về sự oxi hóa, sự khử, chất khử, chất oxi hóa và phản ứng oxi hóa - khử.
- Quy trình thiết lập phương trình hóa học cho phản ứng oxi hóa - khử.
- Tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa - khử trong thực tế.
Bài 13: Enthalpy tạo thành và sự thay đổi enthalpy trong phản ứng hóa học
- Phản ứng giải phóng nhiệt và phản ứng hấp thụ nhiệt.
- Sự thay đổi enthalpy chuẩn của phản ứng, enthalpy tạo thành và phương trình nhiệt hóa học.
- Ý nghĩa và phương pháp tính biến thiên enthalpy trong phản ứng hóa học.
Bài 14: Định lượng biến thiên enthalpy trong phản ứng hóa học
B. VẬN DỤNG
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Liên kết hydrogen là gì?
A. Liên kết được tạo ra bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion có điện tích trái dấu.
B. Liên kết hình thành từ một hoặc nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử.
C. Liên kết trong đó cặp electron chung được cung cấp bởi một nguyên tử.
D. Liên kết yếu hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với nguyên tử có độ âm điện cao) và một nguyên tử khác (cũng có độ âm điện cao) với cặp electron riêng.
Câu 2. Liên kết hydrogen không hình thành giữa cặp phân tử nào dưới đây?
A. Hai phân tử H₂O.
B. Hai phân tử HF.
C. Một phân tử H₂O và một phân tử CH4.
D. Một phân tử H₂O và một phân tử NH3.
Câu 3. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một chất chủ yếu bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?
A. Hai yếu tố: khối lượng phân tử và liên kết giữa các phân tử.
B. Hai yếu tố: số nguyên tử trong phân tử và liên kết giữa các phân tử.
C. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng phân tử.
D. Chỉ phụ thuộc vào liên kết giữa các phân tử.
Câu 4. Liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals ảnh hưởng như thế nào?
A. Tăng nhiệt độ nóng chảy và sôi của các chất.
B. Giảm nhiệt độ nóng chảy và sôi của các chất.
C. Tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất.
D. Giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất.
Câu 5. Loại liên kết rất yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử, được gọi là
A. Liên kết cộng hóa trị.
B. Liên kết ion.
C. Tương tác Van der Waals.
D. Liên kết cho - nhận.
Câu 6. So với liên kết hydrogen, mức độ ảnh hưởng của tương tác Van der Waals là
A. Yếu hơn
B. Mạnh hơn
C. Tương đương
D. Không thể so sánh
Câu 7. Tương tác Van der Waals ảnh hưởng như thế nào?
A. Giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất
B. Giảm nhiệt độ nóng chảy nhưng tăng nhiệt độ sôi của các chất
C. Tăng nhiệt độ nóng chảy nhưng giảm nhiệt độ sôi của các chất
D. Tăng cả nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất
Câu 8. Nhiệt độ sôi của H₂O cao hơn H2S vì lý do nào?
A. H₂O có kích thước phân tử nhỏ hơn H2S
B. H₂O có khối lượng phân tử nhỏ hơn H2S
C. Các phân tử H₂O có liên kết hydrogen
D. H₂O có khối lượng phân tử lớn hơn H2S
Câu 9. Tương tác Van der Waals gia tăng khi nào?
A. Khi khối lượng phân tử và kích thước phân tử đều tăng
B. Khi khối lượng phân tử và kích thước phân tử đều giảm
C. Khi khối lượng phân tử tăng nhưng kích thước phân tử giảm
D. Khi khối lượng phân tử giảm nhưng kích thước phân tử tăng
Câu 10. Chất nào dưới đây không có khả năng hình thành liên kết hydrogen?
A. H₂O
B. CH4
C. CH3OH
D. NH3
Câu 11. Từ các chất sau: CH4, H₂O, HF, BF3, C2H5OH, PCl5, số chất có thể tạo liên kết hydrogen là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 13. Giữa H₂O và C2H5OH có thể hình thành bao nhiêu loại liên kết hydrogen?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 14. Điền vào chỗ trống:
Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là ……(1)…. của nguyên tử đó, nếu giả định cặp electron chung thuộc về nguyên tử có ……(2)……. lớn hơn.
A. (1) điện tích, (2) độ âm điện.
B. (1) độ âm điện, (2) điện tích.
C. (1) electron, (2) độ âm điện.
D. (1) độ âm điện, (2) electron.
Câu 15. Chất khử được định nghĩa là:
A. Chất nhường electron, có nguyên tố có số oxi hóa gia tăng sau phản ứng.
B. Chất nhường electron, có nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
C. Chất nhận electron, có nguyên tố có số oxi hóa gia tăng sau phản ứng.
D. Chất nhận electron, có nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
3. Đề cương ôn tập cuối kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức
Câu 1 : Chất oxi hóa còn được gọi là
A. chất bị khử.
B. chất bị oxi hóa.
C. chất có tính khử.
D. chất thực hiện quá trình khử.
Câu 2 : Chất khử còn được gọi là
A. chất bị khử.
B. chất bị oxi hóa.
C. chất có tính oxi hóa.
D. chất thực hiện quá trình oxi hóa.
Câu 3 : Quá trình oxi hóa được định nghĩa là
A. quá trình nhường electron.
B. quá trình nhận electron.
C. quá trình gia tăng electron.
D. quá trình giảm số oxi hóa.
Câu 4 : Cho hai chất hữu cơ X và Y với công thức cấu tạo như sau:
CH2=CH–CH=CH2 (X) và CH3–C≡C–CH3 (Y). Nhận xét nào sau đây là chính xác?
A. X và Y có số liên kết σ và π tương đương nhau.
B. X có số liên kết σ và π nhiều hơn Y.
C. X có số liên kết σ nhiều hơn nhưng số liên kết π ít hơn Y.
D. X có số liên kết σ ít hơn nhưng số liên kết π nhiều hơn Y.
Câu 5: Trong dãy các chất sau: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O, có bao nhiêu chất chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 6: Xem các phát biểu sau:
(a) Nếu cặp electron chung bị dồn về phía một nguyên tử, thì liên kết đó là liên kết cộng hóa trị không cực.
(b) Nếu cặp electron chung bị dồn về phía một nguyên tử, thì liên kết đó là liên kết cộng hóa trị có cực.
(c) Cặp electron chung luôn được hình thành từ hai electron của cùng một nguyên tử.
(d) Cặp electron chung được hình thành từ hai electron hóa trị.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7: Xem các phát biểu dưới đây:
(a) Liên kết đôi bao gồm 2 liên kết σ.
(b) Liên kết ba bao gồm 2 liên kết σ và 1 liên kết π.
(c) Liên kết đôi bao gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
(d) Liên kết ba bao gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
Số phát biểu chính xác là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8: Liên kết σ hình thành do
A. sự chồng lấp bên của hai orbital.
B. cặp electron chia sẻ.
C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu.
D. sự chồng lấp trục của hai orbital.
Câu 9: Liên kết π hình thành do
A. sự chồng lấp bên của hai orbital.
B. cặp electron chia sẻ.
C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu.
D. sự chồng lấp trục của hai orbital.
Câu 10: Liên kết trong phân tử nào dưới đây được hình thành nhờ sự chồng lấp của orbital p – p?
A. H2.
B. Cl2.
C. NH3.
D. HCl.
Câu 11: Liên kết trong phân tử nào sau đây hình thành nhờ sự chồng lấp của orbital s – s?
A. H2.
B. Cl2.
C. NH3.
D. HCl.
Câu 12: Liên kết trong phân tử nào dưới đây hình thành nhờ sự chồng lấp của orbital s – p?
A. H2.
B. Cl2.
C. NH3.
D. O2.
Câu 13: Các liên kết trong phân tử oxy bao gồm
A. 2 liên kết π.
B. 2 liên kết σ.
C. 1 liên kết π và 1 liên kết σ.
D. 1 liên kết σ.
Câu 14: Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là
A. 4 và 0.
B. 2 và 0.
C. 1 và 1.
D. 5 và 1.
Câu 15: Năng lượng của một liên kết hóa học là
A. năng lượng cần để phá vỡ 1 mol liên kết ở thể khí, tạo thành các nguyên tử ở thể khí.
B. năng lượng cần để phá vỡ liên kết ở thể khí, tạo thành các nguyên tử ở thể khí.
C. năng lượng cần để phá vỡ 1 mol liên kết, tạo thành các nguyên tử.
D. năng lượng cần để hình thành 1 mol liên kết ở thể khí, tạo thành các nguyên tử ở thể khí.
4. Ôn tập học kỳ 2 môn Hóa lớp 10
Câu 1: Viết các phản ứng sau:
Một số phản ứng thường gặp của lưu huỳnh.
1/ S + O2 → SO2
2/ H2 + S → H2S
3/ 2K + S → K2S
4/ H2S + 2KOH → K2S + H2O
5/ H2S + KOH → KHS + H2O
6/ H2S + CuSO4 → CuS ↓ + H2SO4
7/ H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr
8/ 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
9/ 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
10/ H2S + Cl2 → S + 2HCl
11/ 2SO2 + O2 → 2SO3
12/ SO3 + H2O → H2SO4
13/ SO2 + 2 KOH → K2SO3 + H2O
14/ SO2 + KOH → KHSO3
15/ SO2 + 2Mg → S + 2MgO
16/ SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
17/ SO2 + Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl
18/ 2FeS2 + 11/2 O2 → 4SO2 + Fe2O3
19/ Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
20/ FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
21/ Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Chuỗi 1: FeS2 → SO2 → S → H2S → S → FeS → H2S → H2SO4 → CuSO4 → H2SO4 → SO2 → K2SO3 → K2SO4
Đáp án và hướng dẫn giải (học sinh tự ghi chú điều kiện phản ứng)
FeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
H2 + S → H2S
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Fe + S → FeS
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
CuSO4 + 2H2O → Cu(OH)2 + H2SO4
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
2K2SO3 → 2K2SO2 + O2
2K2SO3 + O2 → 2K2SO4
Chuỗi 2: SO2 → H2SO4 → SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → ZnS → H2S → S → H2S → H2SO4 → FeSO4 → Fe2(SO4)3 → Na2SO4
Hướng dẫn giải (các bạn học sinh tự ghi điều kiện phản ứng): S + O2 → SO2
SO2 + O2 + H2O → H2SO4
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
2SO2 + O2 → 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
3ZnSO4 + 4Na2S → 4Na2SO3 + 3ZnS
ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
S + H2 → H2S
H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Chuỗi 3: Na → Na2S → H2S → S → SO2 → SO3 → H2SO4 → HCl → CuCl2 → HCl → H2S → SO2 → Na2SO3 → SO2 → Na2SO3 → Na2SO4 → BaSO4