1. Đề cương ôn tập là gì?
Đề cương ôn tập là tài liệu tổng hợp các kiến thức, nội dung và chủ đề quan trọng mà học sinh hoặc người học cần nắm để chuẩn bị cho kiểm tra, kỳ thi hoặc ôn lại kiến thức. Đề cương thường bao gồm các phần chính như:
- Tóm tắt kiến thức: Đề cương ôn tập cung cấp một cái nhìn tổng quan về các khái niệm, lý thuyết và thông tin cần thiết về chủ đề ôn tập. Nó giúp người học rà soát lại toàn bộ kiến thức và nắm bắt các điểm chính.
- Các mục tiêu ôn tập: Đề cương thường nêu rõ các mục tiêu cụ thể mà người học cần đạt được sau khi hoàn thành việc ôn tập. Điều này giúp người học biết rõ những gì cần học và những kỹ năng cần phát triển.
- Các phần chính: Đề cương thường được chia thành các phần chính theo từng chủ đề hoặc mảng kiến thức cụ thể. Mỗi phần bao gồm các điểm quan trọng, ví dụ minh họa, công thức, quy tắc, hoặc công cụ cần thiết để hiểu và áp dụng kiến thức.
- Bài tập và câu hỏi ôn tập: Đề cương thường có các bài tập, câu hỏi hoặc ví dụ để người học áp dụng kiến thức đã học. Điều này giúp rèn luyện kỹ năng và kiểm tra sự hiểu biết của người học.
Đề cương ôn tập là công cụ hữu ích giúp người học tổ chức và chuẩn bị cho quá trình ôn tập cũng như kiểm tra kiến thức. Nó hỗ trợ việc sắp xếp thông tin, xác định điểm yếu và mục tiêu cần đạt, từ đó nâng cao khả năng thành công trong học tập và kiểm tra.
2. Đề cương ôn tập môn Toán lớp 3 học kì 1 có ý nghĩa gì?
Đề cương ôn tập môn Toán lớp 3 học kì đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh ôn lại và chuẩn bị cho kỳ thi học kì. Đây là tài liệu tổng hợp các kiến thức và nội dung thiết yếu của chương trình Toán lớp 3. Dưới đây là những lợi ích của việc sử dụng đề cương ôn tập môn Toán lớp 3 học kì:
- Sắp xếp và tập trung kiến thức: Đề cương ôn tập hỗ trợ học sinh tổ chức lại kiến thức đã học trong học kì, phân chia thành các phần chính, chủ đề hoặc mảng kiến thức cụ thể. Điều này giúp học sinh có cái nhìn tổng quan và hệ thống về nội dung cần ôn tập.
- Xác định mục tiêu ôn tập: Đề cương ôn tập giúp học sinh biết rõ những nội dung cần ôn và mục tiêu cụ thể cần đạt được. Điều này hỗ trợ học sinh lựa chọn các phần cần ôn tập hiệu quả và tập trung vào những yếu tố quan trọng nhất của môn Toán.
- Định hướng học tập: Đề cương ôn tập cung cấp cho học sinh cái nhìn về các phần chính, điểm yếu và các khía cạnh cần cải thiện. Nhờ đó, học sinh có thể lập kế hoạch học tập rõ ràng và sử dụng thời gian cũng như tài nguyên một cách hiệu quả.
- Tăng cường tự tin và tự đánh giá: Đề cương ôn tập giúp học sinh cảm thấy tự tin hơn khi chuẩn bị cho kỳ thi học kì. Nó giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng đã học một cách có hệ thống và toàn diện, đồng thời hỗ trợ việc tự đánh giá tiến độ và lập kế hoạch cho học tập tiếp theo.
Tóm lại, đề cương ôn tập môn Toán lớp 3 học kì giúp tổ chức kiến thức, xác định mục tiêu ôn tập, kiểm tra khả năng và kỹ năng, hướng dẫn học tập và nâng cao sự tự tin của học sinh trước kỳ thi học kì.
3. Đề cương ôn tập môn Toán lớp 3 học kì 1 năm học 2023 – 2024
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN - LỚP 3
Nội dung | Yêu cầu cần đạt |
SỐ VÀ PHÉP TÍNH | - Nhận biết giá trị của mỗi chữ số trong một số dựa trên vị trí của chúng. - Thực hiện đếm thêm và đếm bớt các số. - Hiểu cấu trúc thập phân của một số. - Nhận biết và sử dụng chữ số La Mã để viết các số tự nhiên từ 1 đến 20. - Xác định số lớn nhất hoặc số nhỏ nhất trong một nhóm có tối đa 4 số. - Sắp xếp các số trong một nhóm theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần (với nhóm không quá 4 số). - Làm quen với làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm và hàng nghìn. - Thực hiện phép cộng và phép trừ. - Hiểu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng, và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong thực tế. - Sử dụng bảng nhân và bảng chia từ 2 đến 9 trong quá trình tính toán. - Thực hiện phép nhân với số có một chữ số (với tối đa hai lần nhớ và không liên tiếp). - Thực hiện phép chia cho số có một chữ số. - Nhận biết và thực hiện phép chia hết và phép chia có dư. - Hiểu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân, và quan hệ giữa phép nhân và phép chia trong thực tế. - Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia nhẩm trong các trường hợp đơn giản. - Làm quen với biểu thức số. - Tính giá trị của biểu thức số có tối đa hai dấu phép tính và không có dấu ngoặc. - Tính giá trị của biểu thức số có tối đa hai dấu phép tính và có dấu ngoặc theo quy tắc thực hiện trong dấu ngoặc trước. - Xác định thành phần chưa biết trong phép tính dựa trên các giá trị đã biết. - Giải quyết các vấn đề liên quan đến giải bài toán có hai bước tính (trong phạm vi số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tế của phép tính, các thành phần và kết quả của phép tính, và các mối quan hệ so sánh trực tiếp và đơn giản (ví dụ: gấp một số lên một số lần, giảm một số đi một số lần, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé). - Nhận biết 1/2, 1/3 và 1/9 thông qua hình ảnh trực quan. - Xác định 1/2, 1/3 và 1/9 của một nhóm đồ vật bằng cách chia chúng thành các phần bằng nhau. |
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG | - Nhận biết điểm giữa và trung điểm của một đoạn thẳng. - Nhận biết tam giác và tứ giác. - Nhận biết các yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh và góc của hình chữ nhật và hình vuông; tâm, bán kính và đường kính của hình tròn. - Nhận biết các yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh và mặt của khối lập phương và khối hộp chữ nhật. - Thực hiện việc vẽ đường tròn và các trang trí. - Sử dụng compa để vẽ đường tròn. - Đọc giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Giải quyết các vấn đề thực tế liên quan đến đo lường. |
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM | - Áp dụng kiến thức toán học vào thực tế thông qua các hoạt động như: Thực hành tính toán, đo lường và ước lượng, ví dụ như tính và ước lượng chu vi, diện tích của các hình phẳng trong các tình huống thực tế liên quan đến những hình phẳng đã được học; thực hiện đo, cân, đong và ước lượng độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ,... |
Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2023 - 2024
Bài 1: Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh vào chữ cái tương ứng:
1. Số lớn nhất trong các số 426, 624, 246, 642 là:
A. 426
B. 624
C. 246
D. 642
2. Một tuần có 7 ngày. Vậy 5 tuần sẽ có tổng cộng:
A. 28 ngày
B. 35 ngày
C. 42 ngày
D. 70 ngày
3. Tìm giá trị của x trong phương trình: X + 245 = 428
A. x = 183
B. x = 283
C. x = 673
D. x = 223
4. Tổng của số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau và số 459 là:
A. 357
B. 551
C. 571
D. 561
5. Thùng đầu tiên chứa 162 lít nước mắm. Thùng thứ hai chứa ít hơn 28 lít so với thùng đầu tiên. Vậy số lít nước mắm trong thùng thứ hai là:
A. 124 l
B. 144 l
C. 134 l
D. 190 l
6. Lớp 3A1 có 56 học sinh được xếp đều thành 4 hàng. Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
A. 10 học sinh
B. 12 học sinh
C. 52 học sinh
D. 14 học sinh
Bài 2: Đặt tính và tính.
707 + 236 | 843 - 102 | 234 x 3 | 403 : 5 |
……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… | ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… | ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… | ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… |
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức sau:
72 : 9 x 3 = …………………
= …………………..
855 – 46 + 20 = …………………..
= …………………..
Bài 4: Có 29 người cần qua sông bằng thuyền, mỗi thuyền chỉ chở được 4 người. Vậy cần ít nhất bao nhiêu chiếc thuyền?