1. Kiến thức lý thuyết Hóa học 9 học kì 2
Câu 1: Trình bày cấu tạo và tính chất hóa học của metan (CH4), etilen (C2H4), axetilen (C2H2) và benzen (C6H6).
| CH4 | C2H4 | C2H2 |
Đặc điểm cấu tạo | Có 4 liên kết đơn | Có 1 liên kết đôi, trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học | Có 1 liên kết ba, trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học |
Phản ứng đặc trưng | Phản ứng thế với clo | Phản ứng cộng với dd brom | Phản ứng cộng với dd brom |
Phương trình | CH4 + Cl2→ CH3Cl + HCl | C2H4 + Br2 → C2H4Br2 | C2H2 + 2Br2 → C2H4Br4 |
Câu 2: Trình bày cấu tạo và tính chất hóa học của rượu etylic (C2H5OH).
Phản ứng đốt cháy
Rượu etylic cháy tạo ngọn lửa xanh và tỏa ra nhiệt lượng lớn
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
Tác dụng với các kim loại mạnh như K, Na
Khi thả natri vào cốc chứa rượu etylic, natri tan dần kèm theo bọt khí nổi lên
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2↑
Phản ứng giữa rượu etylic và axit axetic
Khi trộn rượu etylic với axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc, sau khi đun nóng sẽ tạo ra chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan và nổi trên mặt nước.
C2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2O
etyl axetat
Công thức cấu tạo của axit axetic là CH3COOH, trong đó nhóm -COOH mang lại tính axit cho phân tử.
Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Phản ứng với kim loại đứng trước hiđro
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
Phản ứng với oxit bazơ
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
Phản ứng với bazơ
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Phản ứng trao đổi với muối
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2
Phản ứng với rượu etylic.
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Các dạng bài tập Hóa học 9 học kì 2 thường gặp
Dạng 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học
Dạng 2: Nhận biết và phân biệt các hợp chất hữu cơ.
Ví dụ: CH4, CO2, C2H4, C2H2
Sử dụng Ca(OH)2 để nhận biết
CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng.
Phương trình: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Ba khí còn lại: CH4, C2H4, C2H2
- Sử dụng dung dịch AgNO3/NH3 để phản ứng.
C2H2 phản ứng tạo kết tủa vàng.
Phương trình: C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2↓ + 2NH4NO3
Còn lại hai khí: CH4 và C2H4
- Sử dụng dung dịch brom trong nước
C2H4 phản ứng làm mất màu dung dịch brom
Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Khí còn lại là CH4
- Các khí còn lại: C3H4, SO2, C2H4, C2H6
- Sử dụng dung dịch Ca(OH)2
Khí CO2 phản ứng tạo ra kết tủa màu trắng.
Phương trình phản ứng: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Các khí còn lại bao gồm C3H4, C2H4 và C2H6
- Dùng dung dịch AgNO3/NH3
C3H4 phản ứng tạo kết tủa màu vàng.
Phương trình phản ứng: C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3
Các khí còn lại là C2H4 và C2H6
Sử dụng dung dịch brom
C2H4 làm mất màu dung dịch brom
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Khí còn lại là C2H6
b. Các khí CH4, C2H2, O2 và CO2
Lấy mẫu khí thử nghiệm
Nhúng tàn đóm vào ba bình chứa khí.
Nếu thấy tàn đóm bùng sáng thì bình chứa khí O2
Sục các mẫu khí qua dung dịch Ca(OH)2. Mẫu khí làm đục nước vôi trong là CO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Các mẫu khí còn lại không có phản ứng gì
Tiếp tục sục các mẫu khí qua dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3. Mẫu khí tạo kết tủa vàng là C2H2
C2H2 + Ag2O → Ag2C2 + H2O
Hai mẫu thử còn lại không có phản ứng gì
Sục hai mẫu này qua dung dịch Br2 dư.
Mẫu khí không phản ứng là CH4
b. C2H2, CH4, C2H4, SO2, CO2
Chia các khí thành các mẫu nhỏ
Dẫn các khí qua bình chứa dung dịch nước vôi trong theo từng lượt
+ Hai mẫu thử làm đục nước vôi trong là SO2 và CO2 (Nhóm I)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
+ Các mẫu còn lại không có phản ứng là C2H2, CH4, C2H4 (Nhóm II)
Cho hai mẫu thuộc Nhóm I qua bình chứa dung dịch nước Brom
+ Mẫu nào làm nước Brom nhạt màu là SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
+ Mẫu còn lại không có phản ứng là CO2.
Cho ba mẫu còn lại từ Nhóm II vào bình chứa dung dịch nước Brom
+ Hai mẫu thử làm dung dịch Brom nhạt màu là C2H2 và C2H4
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
+ Mẫu thử không có phản ứng là CH4
Tiếp tục cho hai mẫu còn lại qua bình chứa dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3
+ Mẫu nào xuất hiện kết tủa vàng là C2H2
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
+ Mẫu còn lại không có phản ứng là C2H4
⇒ Chúng ta đã xác định được các chất trong bài.
Bài 2. Sử dụng các phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau đây:
a. C6H6, C2H5OH, CH3COOH (benzen, rượu etylic, axit axetic)
Hướng dẫn chi tiết cách giải
Sử dụng quỳ tím
CH3COOH làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Còn lại hai chất là C6H6 và C2H5OH
Sử dụng Na
C2H5OH phản ứng tạo khí thoát ra
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
Chất còn lại là C6H6
b. CH3COOH, C6H12O6, C12H22O11 (Axit axetic, glucozơ, saccarozơ)
Sử dụng quì tím
CH3COOH làm quì tím chuyển sang màu đỏ.
Hai chất còn lại là C6H12O6 và C12H22O11
Dùng dung dịch AgNO3/NH3
C6H12O6 phản ứng sinh ra kết tủa màu trắng.
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
Chất còn lại là C12H22O11
c. Glucozơ, xenlulozơ, tinh bột.
Sử dụng dung dịch AgNO3/NH3
Glucozơ (C6H12O6) phản ứng tạo kết tủa màu trắng.
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
Chất còn lại là tinh bột và xenlulozơ
Sử dụng dung dịch iot.
Chất nào chuyển màu xanh đặc trưng là tinh bột
Chất còn lại là xenlulozơ
Dạng 3: Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ từ công thức cơ bản nhất
Dạng 4: Xác định công thức phân tử qua phản ứng hóa học
3. Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa học lớp 9 năm học 2022 - 2023
Chọn câu trả lời chính xác nhất:
Câu 1: Số 180 trên nhãn chai rượu biểu thị
A. Nhiệt độ sôi của rượu etylic là 180°C.
B. Nhiệt độ đông đặc của rượu etylic là 180°C.
C. Trong 100 ml rượu 180 có 18 ml rượu etylic tinh khiết và 82 ml nước.
D. Trong 100 ml rượu 180 có 18 ml nước và 82 ml rượu etylic tinh khiết.
Câu 2: Khi cho natri vào rượu etylic, hiện tượng xảy ra là
A. Xuất hiện kết tủa màu trắng. B. Hiện tượng màu xanh xuất hiện.
C. Xuất hiện bọt khí sủi. D. Không có sự thay đổi nào.
Câu 3: Đôi chất nào phản ứng với nhau (cần nhiệt độ và xúc tác) để tạo thành este?
A. C2H4 và Br2. B. CH4 và Cl2. C. C2H5OH và Na. D. C2H5OH và CH3COOH.
Câu 4: Dãy các chất nào sau đây có phản ứng với rượu etylic?
A. Zn, O2, Na. B. Na, O2, CH3COOH.
B. C2H5OH, Mg, O2. C. Na, O2, CO2.
Câu 5: Trứng là thực phẩm giàu
A. chất béo. B. đường. C. tinh bột. D. protein.
Câu 6: Công thức cấu tạo của rượu etylic là gì?
A. CH3-CH2-OH. B. CH3-O-CH3. C. CH2-CH3-OH. D. CH2-CH2-OH2.
Câu 7: Nồng độ axit axetic trong giấm ăn là
A. trên 5%. B. dưới 2%. C. từ 2% đến 5%. D. từ 3% đến 6%.
Câu 8: Công thức tổng quát của chất béo là
A. RCOOC3H5. B. R(COOC3H5)3.
C. RCOOH. D. (RCOO)3C3H5.
Câu 9: Glucozơ có hàm lượng cao nhất trong
A. thân cây mía. B. quả nho chín. C. gạo lứt. D. củ cải đường.
Câu 10: Chất nào dưới đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
A. CH3COOH. B. CH3CH2OH. C. CH2=CH2. D. CH3OH.
Câu 11: Khi nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột trong ống nghiệm, màu xuất hiện là
A. đỏ. B. vàng nhạt. C. xanh. D. tím.
Câu 12: Polime nào dưới đây không phải là polime tự nhiên?
A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Protein. D. Poli(vinyl clorua).
Câu 13: Để tạo ra 100 ml rượu etylic 65 độ, cần pha chế bằng cách
A. hòa 100 ml nước với 65 ml rượu nguyên chất.
B. dùng 100 ml rượu etylic nguyên chất và thêm 65 ml nước.
C. kết hợp 65 ml rượu etylic nguyên chất với 35 ml nước.
D. pha 35 ml rượu nguyên chất với 65 ml nước.
Câu 14: Khi thêm 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M, dung dịch sau phản ứng sẽ
A. làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. B. làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
C. không làm thay đổi màu quỳ tím. D. phản ứng với Mg tạo ra khí H2.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Trình bày tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế của rượu etylic, axit axetic, glucôzơ, saccarôzơ, tinh bột và xenlulozơ.
Câu 2: Dùng các phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau:
a/ H2O, C2H5OH, CH3COOH.
b/ C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5.
Câu 3: Nếu 33,6 lít khí etilen (đktc) phản ứng với nước có axit làm xúc tác để tạo rượu etylic với hiệu suất 80%, hãy tính khối lượng rượu etylic thu được.
Câu 4: Khi cho 3 g axit axetic phản ứng với 2,5 g rượu etylic (xúc tác H2SO4 đặc, to), tính khối lượng este tạo thành nếu hiệu suất đạt 90%.
Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hidrocacbon A, thu được 17,6 gam CO2. Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với H2 là 14.
Biết rằng: H = 1; C = 12; O = 16