Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Tích của hai số 2 và 7 là gì?
A. 21
B. 14
C. 16
D. 18
Câu 2. Tính kết quả của phép nhân: 5 lít × 8.
A. 40 lít
B. 42 lít
C. 40 lít
D. 40 lít
Câu 3. Một cặp đũa gồm 2 chiếc, vậy 5 cặp đũa tổng cộng có bao nhiêu chiếc?
A. 20 chiếc
B. 10 cánh
C. 7 cánh
D. 15 cánh
Câu 4. Một bông hoa có 5 cánh. Vậy 6 bông hoa sẽ có tổng số cánh là bao nhiêu?
A. 30 cánh
B. 40 cánh
C. 30 cánh
D. 25 cánh
Câu 5. Trong phép nhân 5 x 8 = 40, các số được nhân với nhau là gì?
A. 5 và 8
B. 5 và 10
C. 10 và 5
D. 5, 8, 10
Câu 6. Với thừa số đầu tiên là 2 và thừa số thứ hai là 3, kết quả phép nhân là bao nhiêu?
A. 6
B. 6
C. 8
D. 10
Câu 7. Trong phép nhân: 2 x 7 = 14, các thừa số là gì?
A. 2 và 7
B. 2 và 14
C. 14
D. 7 và 14
Câu 8. Biểu diễn phép nhân 3 x 4 dưới dạng tổng các số hạng giống nhau là:
A. 4 + 4 + 4
B. 3 + 4
C. 3 + 3 + 3
D. 3 + 3 + 3 + 3
Câu 9. Dãy số: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 tương ứng với phép nhân nào:
A. 2 x 6
B. 5 x 2
C. 2 x 6
Câu 10. Để biểu thị việc lấy số 6 bốn lần dưới dạng phép nhân, ta có thể viết:
A. 4 x 6
B. 6 x 4
C. 6 + 6 + 6 + 6
Câu 11. Kết quả của phép nhân 7 nhân 3 là:
A. 21
B. 10
C. 31
Câu 12. Minh chuẩn bị 5 đôi đũa cho cả gia đình. Vậy tổng số đũa Minh đã lấy là bao nhiêu?
A. 5 chiếc
B. 10 đôi
C. 10 chiếc
Câu 13. Từ dãy cộng 5 + 5 + 5 + 5, ta có thể viết phép nhân nào?
A. 5 x 3
B. 5 x 4
C. 5 x 5
Câu 14. Kết quả của phép nhân 4 x 8 là:
A. 32
B. 8
C. 32
Câu 15. Phép nhân nào sau đây cho kết quả là 15?
A. Phép nhân của 6 với 3.
B. Phép nhân của 3 với 5
C. Phép nhân của 1 với 5
Câu 16. Trong phép chia, nếu số bị chia là 10 và số thương là 5, thì số chia là:
A. 7
B. 5
C. 2
D. 8 học sinh
Câu 17. Có 45 học sinh được chia đều thành 5 hàng. Hãy tính số học sinh trong mỗi hàng?
A. 3 học sinh
B. 5 học sinh
C. 9 học sinh
D. 15 con gà
Câu 18. Một đàn gà có tổng cộng 18 chân. Vậy đàn gà này có bao nhiêu con?
A. 7 con
B. 9 con
C. 8 con
D. 12 con gà
Câu 19: Trong phép nhân: 2 x 5 = 10, số 5 được gọi là gì?
A. Tích
B. Số hạng
C. Thừa số
D. Tổng của hai số
Câu 20: Tích của số 2 với số lớn nhất có một chữ số là:
A. 2
B. 18
C. 11
D. 20
Câu 21: Xem dãy số: 2; 4; 6; 8;......;....... ;......... ;.......... Số đứng thứ 8 trong dãy là:
A. 10
B. 12
C. 14
D. 16
Câu 22: Tính giá trị của phép toán 5 x 9 – 28 là:
A. 27
B. 17
C. 83
D. 12
Câu 23: Trong phép cộng 635 + 344 và 344 + 635, dấu so sánh thích hợp để điền vào chỗ trống là:
A. <
B. >
C. =
D. +
Câu 24: Hiệu giữa số lớn nhất với 3 chữ số và số nhỏ nhất với 1 chữ số là:
A. 900
B. 899
C. 998
D. 999
Câu 25: Hiệu giữa số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số và số lẻ nhỏ nhất có một chữ số là:
A. 100
B. 99
C. 101
D. 138 con bò
Câu 26: Xã A có 121 con bò. Xã B có nhiều hơn xã A 18 con bò. Xã B có tổng cộng bao nhiêu con bò?
A. 136 con bò
B. 137 con bò
C. 138 con bò
D. 12 đôi tất
Phần II. Bài Tự Luận
Bài 1. Mẹ Mai đã mua 12 chiếc tất cho gia đình. Vậy số đôi tất mà mẹ mua là bao nhiêu?
Tóm tắt: Số tất mua: …….. chiếc
1 đôi tất = ………chiếc tất
Vậy có: ………đôi tất?
Giải Quyết
Số đôi tất mà mẹ đã mua là:
….. : ………= …. (đôi tất)
Kết quả: …..đôi tất
Bài 2. Con bò có trọng lượng 205 kg. Con trâu nặng hơn con bò 38 kg. Hỏi trọng lượng của con trâu là bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 3: Tính nhanh:
a. 26 cộng 37 cộng 14 = ………
b. 100 trừ 20 trừ 30 trừ 40 = ………
c. 28 cộng 25 trừ 8 = ………
Bài 4. Quãng đường từ Hà Nội đến Vinh dài 308 km, ngắn hơn quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Cà Mau 50 km. Hãy tính quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Cà Mau.
Bài 5: Tổng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số khác nhau, trong đó số nhỏ là 432.
a) Tìm số lớn.
b) Tính hiệu của hai số đó.
Bài 6. Vườn cam có 246 cây. Vườn đào có số cây nhiều hơn vườn cam 107 cây. Vậy vườn đào có bao nhiêu cây?
Bài 7. Đàn vịt có 857 con. Đàn gà ít hơn đàn vịt 234 con. Tính số con gà trong đàn.
Bài 8. Một trường học có 476 học sinh nam. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 43 học sinh. Tính số học sinh nữ của trường.
Đáp án chi tiết
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Tích của hai số 2 và 7 là: B. 14
Câu 2. Kết quả của phép tính: 5 lít × 8 là: A. 40 lít
Câu 3. Một đôi đũa gồm 2 chiếc. Vậy 5 đôi đũa sẽ có tổng cộng: D. 10 chiếc
Câu 4. Mỗi bông hoa có 5 cánh. Do đó, 6 bông hoa sẽ có tổng cộng: C. 30 cánh
Câu 5. Trong phép nhân: 5 x 8 = 40, các thừa số là: D. 5 và 8
Câu 6. Nếu thừa số đầu tiên là 2 và thừa số thứ hai là 3, thì tích của chúng là: B. 6
Câu 7. Trong phép nhân: 2 x 7 = 14, các thừa số là: A. 2 và 7
Câu 8. Phép nhân 3 x 4 có thể được viết dưới dạng tổng của các số hạng bằng nhau là: A. 4+4+4
Câu 9. Dãy số: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 tương đương với phép nhân: A. 2 x 6
Câu 10. Số 6 được nhân với chính nó 4 lần sẽ được viết là: B. 6 x 4
Câu 11. Kết quả của phép nhân 7 x 3 là: A. 21
Câu 12. Minh chuẩn bị 5 đôi đũa cho bữa ăn. Hỏi tổng số chiếc đũa Minh đã chuẩn bị là: C. 10 chiếc
Câu 13. Phép cộng 5 + 5 + 5 + 5 có thể chuyển thành phép nhân: A. 5 x 4
Câu 14. Kết quả của phép nhân 4 x 8 là: C. 32
Câu 15. Phép nhân nào dưới đây cho kết quả là 15? A. Phép nhân của 5 và 3.
Câu 16. Trong phép chia, nếu số bị chia là 10 và số thương là 5, thì số chia là: B. 2
Câu 17. 45 học sinh được xếp thành 5 hàng. Mỗi hàng sẽ có số học sinh là: B. 9 học sinh
Câu 18. Nếu một đàn gà có tổng cộng 18 chân, thì số lượng gà là: C. 8 con
Câu 19. Trong phép nhân: 2 x 5 = 10, số 5 được gọi là: B. Thừa số
Câu 20. Tích của số 2 và số lớn nhất có một chữ số là: A. 18
Câu 21. Trong dãy số: 2; 4; 6; 8;......;....... ;......... ;.......... Số thứ 8 là: D. 16
Câu 22: Kết quả của phép toán 5 x 9 – 28 là: B. 17
Câu 23: 635 + 344 so với 344 + 635 thì: A. <
Đáp án: A. <
Câu 24: Hiệu giữa số lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có một chữ số là: 999 − 100 = 899
Đáp án: B. 899
Câu 25: Hiệu giữa số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số (101) và số lẻ nhỏ nhất có một chữ số (1) là: 101 − 1 = 100
Đáp án: A. 100
Câu 26: Số bò xã B chăn nuôi là: 121 + 18 = 139 con bò
Đáp án: D. 139 con bò
Phần bài tập tự luận
Bài 1.
Tóm tắt:
Số tất mua: 12 chiếc
Mỗi đôi có: 2 chiếc tất
Vậy có: …… đôi tất?
Giải bài:
Số đôi tất mẹ đã mua là: 12 ÷ 2 = 6 (đôi tất)
Kết quả: 6 đôi tất
Bài 2. Mẹo: Để tính khối lượng con trâu, thực hiện phép cộng 205 + 38.
Giải: Khối lượng con trâu là: 205 + 38 = 243 kg
Kết quả: 243 kg
Bài 3. a. Tổng của 26, 37 và 14 là 77
b. Kết quả của phép trừ 100 − 20 − 30 − 40 là 10
c. Tính tổng 28 + 25 − 8, kết quả là 45
Bài 4. Khoảng cách từ Hà Nội đến Vinh là 308 km. Khoảng cách từ TP Hồ Chí Minh đến Cà Mau là 308 − 50 = 258 km.
Kết quả: 258 km
Bài 5.
a) Số lớn nhất với ba chữ số khác nhau là 987
b) Hiệu của 987 và 432 là 555 (987 − 432)
Bài 6. Vườn đào có tổng cộng 246 + 107 = 353 cây.
Kết quả: 353 cây
Bài 7. Số gà là 857 trừ 234, tức là 623 con.
Kết quả: 623 con
Bài 8. Số học sinh nữ là 476 trừ 43, tức là 433 học sinh.
Kết quả: 433 học sinh nữ