I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Số “Hai mươi sáu nghìn không trăm linh tư” được viết là:
A. 26 004
B. 26 040
C. 26 400
D. 24 604
Câu 2. Số 26 538 làm tròn đến hàng chục nghìn sẽ là:
A. 27 000
B. 26 000
C. 20 000
D. 30 000
Câu 3. Kết quả của phép tính 8 254 cộng với 24 150 nhân 3 là:
A. 97 212
B. 80 704
C. 66 912
D. 70 704
Câu 4. Trong số các phép tính dưới đây, phép tính nào cho kết quả cao nhất?
A. 6 035 cộng 9 235
B. 5 126 nhân 3
C. 20 713 trừ 5 105
D. 56 728 chia cho 4
Câu 5. Toàn có 2 chiếc bút chì màu vàng, 1 chiếc màu đỏ và 3 chiếc màu xanh. Nếu Toàn chọn ngẫu nhiên 1 chiếc bút chì để cho Hà mượn, có bao nhiêu khả năng khác nhau về màu sắc của chiếc bút chì đó?
A. 1 khả năng
B. 3 khả năng
C. 4 khả năng
D. 6 khả năng
Câu 6. Cô Tâm vừa mua 3 thùng mít sấy, mỗi thùng chứa 8 túi, mỗi túi nặng 500 g. Tổng khối lượng mít sấy mà cô Tâm đã mua là:
A. 4 kg
B. 15 kg
C. 12 kg
D. 11 kg
Câu 7. Bác Minh có một mảnh vườn hình chữ nhật với chiều rộng 8 m và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Bác dự định dùng lưới để bao quanh mảnh vườn. Tổng chiều dài lưới cần dùng là:
A. 32 m
B. 24 m
C. 32 m
D. 48 m
Câu 8. Kết quả của biểu thức (17 cộng 8) nhân 3 trừ 9 là bao nhiêu?
A. 60
B. 54
C. 48
D. 45
Câu 9. Nếu x = 5 và y = 3, giá trị của biểu thức 2x cộng 4y là bao nhiêu?
A. 26
B. 22
C. 18
D. 16
Câu 10. Trong dãy số 2, 5, 8, 11, ..., số thứ 7 là số nào?
A. 17
B. 20
C. 23
D. 26
Câu 11. Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm và chiều rộng 7 cm, diện tích của hình chữ nhật này là bao nhiêu?
A. 84 cm²
B. 96 cm²
C. 84 cm
D. 72 cm
Câu 12. Hà có 18 quyển sách và muốn sắp xếp chúng thành các đống đều nhau. Mỗi đống sẽ chứa bao nhiêu quyển sách?
A. 6
B. 9
C. 3
D. 5
Câu 13. Với điều kiện a + 2b = 10 và b = 3, giá trị của a là bao nhiêu?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
Câu 14. Trong một hộp có 24 viên bi với 6 viên đỏ, 8 viên xanh và 10 viên vàng. Nếu bạn rút ngẫu nhiên một viên, xác suất để lấy được viên bi màu xanh là bao nhiêu?
A. 1/3
B. 1/4
C. 1/2
D. 2/3
Câu 15. Nếu tổng của ba số liên tiếp là 36, thì số lớn nhất trong ba số đó là bao nhiêu?
A. 12
B. Mười bốn
C. Mười sáu
D. Mười tám
Câu 16: Số 25 104 được đọc là gì?
A. Hai mươi lăm nghìn một trăm linh bốn
B. Hai mươi lăm nghìn một trăm linh bốn
C. Hai mươi nghìn một trăm linh tư
D. Hai mươi lăm nghìn một trăm linh tư
Câu 17: Xét dãy số: 19 200, 19 201, 19 202, …., …., …., 19 206, 19 207. Các số cần điền vào chỗ trống là:
A. 19 203, 19 204, 19 205
B. 19 203, 19 204, 19 205
C. 19 300, 19 400, 19 500
D. 19 230, 19 240, 19 250
Câu 18: Số biểu thị 6 chục nghìn, 3 trăm và 5 đơn vị là:
A. 63 305
B. 6 035
C. 60 250
D. 60 305
Câu 19: Trong số các phép toán dưới đây, phép toán có giá trị lớn nhất là:
A. 30 681 + 31 136
B. 12 105 × 5
C. 83 584 – 20 639
D. 90 595 ÷ 5
Câu 20: Năm nay, gia đình bác Toàn thu hoạch được 12 356 kg vải thiều. Sau khi làm tròn đến hàng nghìn, khối lượng vải thiều thu được là bao nhiêu?
A. 12 000 kg
B. 10 000 chiếc
C. 12 200 chiếc
D. 13 000 chiếc
Câu 21: Một nhà máy sản xuất xe đạp đã làm ra 16 125 chiếc xe trong tháng trước. Trong tháng này, số lượng xe sản xuất được gấp đôi so với tháng trước. Tổng số xe đạp sản xuất trong hai tháng là bao nhiêu?
A. 48 375 chiếc
B. 48 365
C. 38 375
D. 38 365
Câu 22. Số “Năm mươi tám nghìn hai trăm lẻ sáu” được viết là:
A. 58 206
B. 3 702 604
C. 5 082 06
D. 5 826
Câu 23. Số có 7 triệu, 30 nghìn, 2 nghìn, 600 và 4 là:
A. 7 302 604
B. 7 320 604
C. 7 032 604
D. 7 326 400
Câu 24. Trong các số 137 235; 143 567; 154 234; 185 754, số nào là nhỏ nhất?
A. 137 235
B. 143 567
C. 154 234
D. 185 754
Câu 25. Số 746 924 khi làm tròn đến hàng trăm nghìn sẽ là:
A. 700 000
B. 750 000
C. 746 000
D. 700 000
Câu 26. Minh được sinh ra vào năm 2015. Vậy Minh thuộc thế kỷ nào?
A. XXI
B. XXI
C. XX
D. XVIII
II. Phần bài tập tự luận
Bài 1. Xét các số sau: 65 000; 65 192; 63 806; 58 548
a. Số ngay trước 65 000 là ……………………………………………………
b. 63 806 = ……………….. + …………… + ……………… + …………………..
c. Làm tròn số 58 548 đến hàng nghìn là ………………………………………..
d. Sắp xếp các số sau từ lớn đến nhỏ: ……………………………………
Bài 2. Đặt bài toán và thực hiện tính toán:
a) 25 716 cộng 38 064
b) 7 108 nhân với 5
c) 56 278 trừ 43 529
d) 12 041 nhân 6
e) 98 726 chia cho 7
Bài 3. Tính giá trị các biểu thức dưới đây:
a) 18 256 cộng với (62 670 trừ 5 618)
b) 65 370 trừ (36 852 chia 4)
Bài 4: Viết các số sau dưới dạng tổng (theo ví dụ).
Ví dụ: 24 196 = 20 000 + 4 000 + 100 + 90 + 6
15 112 = ……………………………………………………………………
50 615 = ……………………………………………………………………
67 104 = ……………………………………………………………………
Bài 5: > ; < ; = ?
a) 27 586 cộng 11 509 ….. 70 362 trừ 25
b) 136 5 013 × 7 ….. 70 182 : 2
III. Đáp án chi tiết
Phần trắc nghiệm
Câu 1: C. 26 400
Câu 2: A. 27 000
Câu 3: B. 80 704
Câu 4: A. 6 035 cộng 9 235
Câu 5: C. 4 khả năng
Câu 6: B. 15 kg
Câu 7: C. 32 mét
Câu 8: B. 54
Câu 9: A. 26
Câu 10: C. 23
Câu 11: A. 84 cm²
Câu 12: B. 9
Câu 13: A. 4
Câu 14: C. 1/2
Câu 15: Trong ba số, số lớn nhất là D. 18
Câu 16: Số 25 104 được đọc là: A. Hai mươi lăm nghìn một trăm linh tư
Câu 17: B. 19 203, 19 204, 19 205
Câu 18: Số biểu thị 6 chục nghìn, 3 trăm và 5 đơn vị là: B. 6 035
Câu 19: Phép tính nào cho kết quả lớn nhất là: A. 30 681 cộng 31 136
Câu 20: Khối lượng vải thiều mà nhà bác Toàn thu hoạch được, làm tròn đến hàng nghìn là: A. 12 000 kg
Câu 21: Tổng số xe đạp sản xuất được trong hai tháng của nhà máy là: A. 48 375 chiếc
Câu 22: Số 'Năm mươi tám nghìn hai trăm linh sáu' được viết là: B. 58.206
Câu 23: Số bao gồm 7 triệu, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 6 trăm và 4 đơn vị là: A. 3.702.604
Câu 24: Số nhỏ nhất trong các số 137.235; 1467; 154.234; 185.754 là: A. 137.235
Câu 25: Số 746.924 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: C. 750.000
Câu 26: Minh sinh năm 2015. Hãy cho biết Minh sinh vào thế kỷ nào? C. XXI
Phần tự luận
Bài 1:
a. Số ngay trước 65.000 là 64.999.
b. 63.806 có thể phân tích thành 60.000 + 3.000 + 800 + 6.
c. Khi làm tròn số 58.548 đến hàng nghìn, ta được 58.000.
d. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: 65.192; 65.000; 63.806; 58.548.
Bài 2:
a) 25.716 cộng 38.064 bằng 63.780
b) 7.108 nhân 5 bằng 35.540
c) 56.278 trừ 429 bằng 12.749
d) 12.041 nhân 6 bằng 72.246
e) 98.726 chia 7 xấp xỉ 14.103,71
Bài 3:
a) 18.256 cộng (62.670 trừ 5.618) bằng 75.308
b) 65.370 trừ (36.852 chia 4) bằng 56.370
Bài 4:
a)
15.112 có thể phân tích thành 10.000 + 5.000 + 100 + 10 + 2
67.104 có thể phân tích thành 60.000 + 7.000 + 100 + 4
Bài 5:
a) 27.586 cộng 11.509 lớn hơn 70.362 trừ 25
b) 136 nhân 5.013 nhỏ hơn 70.182 chia 2