1. Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4: Đề số 1 - Tuần 14 - Chân trời sáng tạo
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Đánh dấu Đ nếu đúng và S nếu sai
a) (55 + 35) : 5 = 55 : 5 + 35 : 5
= 11 + 7
= 18 …
c) (41 + 22) : 3 = 41 : 3 + 22 : 3
= 13 + 7
= 20 …
b) (55 + 35) : 5
= 90 : 5
= 18…
d) (41 + 22) : 3
= 63 : 3
= 21 …
Câu 2. Đánh dấu X vào ô phù hợp
Câu | Đúng | Sai |
a) 269517 : 3 = 89839 | ||
b) 409638 : 4 = 102409 (dư 2) | ||
c) 579482 : 5 = 115896 (dư 3) | ||
d) 108349 : 7 = 15478 (dư 3) |
Câu 3. Khoanh tròn vào chữ đứng trước câu trả lời đúng:
Một cửa hàng có 12 cuộn dây điện, mỗi cuộn dài 150 mét. Cửa hàng đã bán được 1/3 số dây điện. Hãy tính số mét dây điện còn lại trong cửa hàng.
A. 1250 mét
B. 1200 mét
C. 600 mét
D. 1300 mét
Phần II. Giải thích chi tiết các bài toán
Câu 1. Tính toán bằng hai phương pháp
a) (24 + 36) : 4 Cách 1 : a)………………… ……………………………. Cách 2 : b)………………… ……………………………. | b) (84 – 35) : 7 Cách 1 : a)………………… ……………………………. Cách 2 : b)………………… ……………………………. |
Câu 2. Vào buổi sáng, tổ bác An đã xếp 45 tấn hàng lên xe, mỗi xe chở 5 tấn. Vào buổi chiều, tổ bác An xếp thêm 40 tấn hàng và mỗi xe cũng chở được 5 tấn. Tính tổng số xe hàng cả ngày mà tổ bác An đã xếp (Giải bằng hai cách)
Câu 3. Có 2 tạ 70kg gạo được chia đều vào 6 bao. Tính số ki-lô-gam gạo trong mỗi bao?
…………………
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 450 : (3 x 5) …………………. …………………. …………………. | b) (45 x 63) : 9 …………………. …………………. …………………. |
Câu 5: Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng là 5cm. Nếu chiều dài của hình chữ nhật được giảm xuống còn 1/3 so với ban đầu, diện tích của hình chữ nhật mới là 525cm2. Hãy tính chiều dài ban đầu của hình chữ nhật ABCD.
Giải đáp
Phần 1
Câu 1
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
a) (55 + 35) : 5 = 55 : 5 + 35 : 5
= 11 + 7
= 18 …
c) (41 + 22) chia cho 3 = 41 chia cho 3 cộng 22 chia cho 3
= 13 + 7
= 20 …
b) (55 + 35) chia cho 5
= 90 chia cho 5
= 18…
d) (41 cộng 22) chia 3
= 63 chia cho 3
= 21…
Câu 2.
Câu | Đúng | Sai |
a) | X | |
b) | X | |
c) | X | |
d) | X |
Câu 3. B
Phần II. Chi tiết các bài toán
Câu 1. Phương pháp 1
a) (24 cộng 36) chia 4 b) (84 trừ 35) chia 7
= 60 chia 4 = 49 chia 7
= 15 = 7
Phương pháp 2
a) (24 cộng 36) chia 4
= 24 chia 4 cộng 36 chia 4
= 6 cộng 9
= 15
b) (84 trừ 35) chia 7
= 84 chia 7 trừ 35 chia 7
= 12 trừ 5
= 7
Câu 2. Phương pháp 1:
Số xe hàng tổ bác An đã xếp được trong buổi sáng là:
45 : 5 = 9 (xe)
Số xe hàng tổ bác An xếp được trong buổi chiều là:
40 chia 5 bằng 8 (xe)
Tổng số xe hàng tổ bác An đã xếp trong cả ngày là:
9 cộng 8 bằng 17 (xe)
Kết quả: 17 xe hàng
Phương pháp 2:
Tổng khối lượng hàng cần sắp xếp là:
45 cộng 40 bằng 85 (tấn)
Tổng số xe hàng đã được xếp là:
85 chia 5 bằng 17 (xe)
Kết quả: 17 xe hàng
Câu 3. Chuyển đổi: 2 tạ 70kg = 270kg
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi bao là:
270 chia 6 bằng 45 (kg)
Kết quả: 45kg gạo
Câu 4.
a) 450 chia (3 x 5)
= 450 chia 15
= 30
b) (45 x 63) chia 9
= 45 chia 9 x 63
= 5 x 63
= 315
Câu 5:
Giải bài toán
Diện tích hình chữ nhật ABCD trước đây là:
525 x 3 = 1575 (cm2)
Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là:
1575 chia cho 5 bằng 315 (cm)
Kết quả: 315cm
2. Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4: Đề 1 - Tuần 14 - Kết nối tri thức
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Kết hợp hai biểu thức có giá trị tương đương với nhau.
Câu 2. Lựa chọn câu trả lời chính xác:
Có 4235 cái cốc được xếp vào các hộp, mỗi hộp chứa 6 cái cốc. Hãy tính số hộp nhiều nhất có thể xếp được và số cốc thừa.
A. 75 hộp và còn thừa 5 cốc
B. 704 hộp và còn thừa 11 cốc
C. 705 hộp và còn thừa 5 cốc
D. 703 hộp và còn thừa 17 cốc
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái tương ứng
Thương của hai số là 2145. Nếu số bị chia được nhân với 5, thương của hai số sẽ là bao nhiêu?
A. 429
B. 2140
C. 2150
D. 10725
Câu 4. Chọn đáp án đúng theo số tương ứng
Xác định số bị chia trong phép chia có dư, với điều kiện thương số bằng 1/2 số chia, bằng 246 và số dư là số dư lớn nhất
A. 121523
B. 30380
C. 121032
D. 121277
Phần II. Cung cấp giải pháp chi tiết cho các bài toán
Câu 1. Xác định giá trị của x:
a) 246 chia x cộng với 34 chia x bằng 5
………………………
………………………
………………………
b) 360 chia x trừ 126 chia x bằng 6
………………………
………………………
………………………
Câu 2. Tính toán:
a) aaaaaa chia (a nhân 37) trừ 4866 chia (2 nhân 3)
………………………
………………………
………………………
b) x0x0x chia X nhân 3 trừ 20202
………………………
………………………
………………………
Câu 3. Chứng minh rằng sản phẩm của bốn số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 4.
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Kết quả
Phần I
Câu 1. (A ; 2) (B ; 4) (C ; 1) (D ; 3)
Câu 2. Đáp án C
Câu 3. Đáp án D
Câu 4. Đáp án A
Phần II
Câu 1.
a) 246 chia x cộng 34 chia x bằng 5
(246 cộng 34) chia x bằng 5
280 chia x bằng 5
x bằng 280 chia 5
x bằng 56
b) 360 : x – 126 : x = 6
(360 – 126) : x = 6
234 : x = 6
x = 234 : 6
x = 39
Câu 2.
a) aaaaaa : (a x 37) – 4866 : (2 x 3)
= aaaaaa : a : 37 – 4866 : 6
= 111111 : 37 – 811
= 3003 – 811
= 2192
b) x0x0x : X x 3 – 20202
= 10101 x 3 – 20202
= 30303 – 20202
= 10101
Câu 3.
Bốn số tự nhiên liên tiếp có dạng: m ; m + 1 ; m + 2 ; m + 3
Nếu m chia hết cho 4 thì tích m x (m + 1) x (m + 2) x (m + 3) cũng chia hết cho 4
Nếu m chia cho 4 dư 1 thì (m + 3) chia hết cho 4, nên tích 4 số này chia hết cho 4
Nếu m chia cho 4 dư 2 thì (m + 2) chia hết cho 4, do đó tích của 4 số này chia hết cho 4
Nếu m chia cho 4 dư 3 thì (m + 1) chia hết cho 4, vì vậy tích của 4 số này cũng chia hết cho 4
Do đó, tích của bốn số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 4
3. Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4: Đề 1 - Tuần 14 - Cánh Diều
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Tổng của 72 và 18 chia cho 9 cho kết quả là:
A. 10 | B. 11 | C. 12 | D. 13 |
Câu 2: Cho P = 210 : 6 + 270 : 6 và Q = 112 : 4 + 184 : 4. Dấu so sánh phù hợp để điền vào chỗ trống P … Q là:
A. = | B. < | C. > | D. + |
Câu 3: Biểu thức A = 2810 + 1173 x 5. Số dư khi chia A cho 7 là:
A. 5 | B. 4 | C. 3 | D. 2 |
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức (8290 – 7190) : 2 + 193 x 15
A. 3333 | B. 3335 | C. 3445 | D. 3555 |
Câu 5: Một cửa hàng có 50 bao gạo, mỗi bao nặng 15kg. Cửa hàng đã bán 1/5 số gạo. Số gạo còn lại tại cửa hàng là:
A. 3000kg | B. 600kg | C. 750kg | D. 150kg |
II. Phần tự luận
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) 2112 : 6 + 3888 : 6
b) 2000 : (125 x 8)
c) (254 x 16) : 4
Bài 2: Tìm giá trị X, biết rằng:
a) X : 278 – 178 = 928 | b) 8642 – X x 7 = 4722 |
Bài 3: Cho phép chia với số chia là 63, thương là 256 và số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia.
Bài 4: Một hình chữ nhật có diện tích 2480m². Nếu chiều rộng được nhân lên 6 lần và chiều dài được nhân lên 8 lần thì diện tích mới của hình chữ nhật là bao nhiêu?
Bài 5: Trung bình cộng của 4 số là 480. Số đầu tiên và số thứ ba mỗi số kém số thứ hai và số thứ tư 320, trong khi số thứ hai kém số thứ tư 50. Tìm giá trị của số thứ hai và số thứ tư.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
A | C | D | C | B |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) Tính 2112 chia 6 cộng 3888 chia 6
= 352 + 648
= 1000
b) Tính 2000 chia (125 x 8)
= 2000 chia 1000
= 2
c) Tính (254 x 16) chia 4
= 4064 chia 4
= 1016
Bài 2:
a) X : 278 – 178 = 928 X : 278 = 928 + 178 X : 278 = 1106 X = 1106 x 278 X = 307 468 | b) 8642 – X x 7 = 4722 X x 7 = 8642 – 4722 X x 7 = 3920 X = 3920 : 7 X = 560 |
Bài 3:
Số dư lớn nhất trong phép chia với số chia là 63 là 62.
Số bị chia là:
256 x 63 + 62 = 16190
Kết quả: 16190
Bài 4:
Nếu chiều rộng được nhân 6 lần và chiều dài được nhân 8 lần, thì diện tích của hình chữ nhật mới sẽ gấp diện tích ban đầu bao nhiêu lần:
6 x 8 = 48 (lần)
Diện tích của hình chữ nhật là:
2480 nhân 48 bằng 119040 (m2)
Kết quả là: 119040m2
Bài tập 5:
Tổng của bốn số là:
480 nhân 4 bằng 1920
Tổng của số thứ hai và số thứ tư là:
(1920 cộng 320) chia 2 bằng 1120
Số thứ hai là:
(1120 trừ 50) chia 2 bằng 535
Số thứ tư là:
1120 trừ 535 bằng 585
Kết quả: số thứ hai là 535
Số thứ tư là 585