Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Hãy chọn đáp án đúng trong các số 7835, 4256, 3973, 81289. Số nào không chia hết cho 2?
A. 7834
B. 4256
C. 3973
D. 81280
Câu 2: Biểu thức 17 × 6 có phép giao hoán nào tương ứng?
A. 17 + 6
B. 17 – 6
C. (17 + 6) × 2
D. 6 × 17
Câu 3: Chuyển đổi đơn vị đo: 4dm² 7cm² = …… cm²
A. 47
B. 407
C. 11
D. 28
Câu 4: Bác Hồ đã đọc Bản Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945. Năm này thuộc thế kỉ nào?
A. XX
B. XI
C. IX
D. XIX
Câu 5: Trong một hình vuông, có bao nhiêu cặp cạnh song song?
A. 1 cặp
B. 2 cặp
C. 3 cặp
D. 4 cặp
Câu 6: Trong số 317.402.110, chữ số 7 nằm ở hàng và lớp nào?
A. Hàng triệu, lớp triệu
C. Hàng nghìn, lớp triệu
B. Hàng triệu, lớp nghìn
D. Hàng chục triệu, lớp triệu
Câu 7: Biểu thức 3 × (5 + 2) − 4 : 2 có giá trị là bao nhiêu?
A. 6
B. 9
C. 19
D. 14
Câu 8: Nếu x + 5 = 12, giá trị của x là gì?
A. 5
B. 7
C. 12
D. 17
Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm. Chu vi của hình chữ nhật là bao nhiêu?
A. 26 cm
B. 16 cm
C. 26 cm
D. 40 cm
Câu 10: Kết quả của phép nhân 7 × 8 là bao nhiêu?
A. 56
B. 48
C. 56
D. 64
Câu 11: Nếu 2x − 5 = 11, giá trị của x là bao nhiêu?
A. 3
B. 5
C. 8
D. 10
Câu 12: Hình vuông có chu vi 20 cm. Độ dài của mỗi cạnh là bao nhiêu?
A. 2 cm
B. 4 cm
C. 5 cm
D. 10 cm
Câu 13: Nếu 3y + 7 = 16, giá trị của y là bao nhiêu?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 9
Câu 14: Tính giá trị của biểu thức 6 − (2 + 3) × 4.
A. -14
B. -10
C. 2
D. 14
Câu 15: Để 2a + 3 = 11, giá trị của a là gì?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 7
Câu 16: Một hình tròn có bán kính 6 cm. Tính diện tích của hình tròn đó?
A. 12 cm²
B. 18 cm²
C. 36 cm²
D. 72 cm²
Câu 17: Tính giá trị của biểu thức 3 × 8 − 2 × 5
A. 17
B. 14
C. 16
D. 12
Câu 18: Nếu a = 6 và b = 9, tính giá trị của 4a + 2b là bao nhiêu?
A. 42
B. 36
C. 30
D. 24
Câu 19: Biểu thức 7 × 3 + 5 − 4 ÷ 2 có giá trị là gì?
A. 17
B. 21
C. 15
D. 24
Câu 20: Một hình vuông với cạnh dài 7 cm. Chu vi của hình vuông này là bao nhiêu?
A. 28 cm
B. 21 cm
C. 28 cm
D. 35 cm
Câu 21: Với a = 7 và b = 4, giá trị của 2a + 3b là gì?
A. 23
B. 26
C. 31
D. 33
Câu 22: Tính giá trị của biểu thức 4 × (6 + 2) − 5
A. 27
B. 13
C. 15
D. 27
Câu 23: Một hình chữ nhật có chiều dài 14 cm và chiều rộng 9 cm. Diện tích của hình chữ nhật này là bao nhiêu?
A. 126 cm²
B. 126 cm²
C. 135 cm²
D. 144 cm²
Phần II. Chi tiết các bài toán sau đây:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức dưới đây:
a) 14724 + 20689 + 15276 + 9311
b) 17 × 8 + 8 × 31
Bài 2: Một cửa hàng nhận 1 tấn gạo. Trong tuần đầu tiên, cửa hàng bán được một nửa số gạo. Tuần sau, cửa hàng bán thêm 70 kg so với tuần trước. Sau 2 tuần, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 3: Với m = 9, n = 6 và p = 27, tính giá trị các biểu thức sau: a) p ÷ m + n
b) n × p ÷ m
Bài 4: Nếu 6 bể nước chứa tổng cộng 540 lít nước khoáng, hãy tính số lít nước khoáng trong 9 bể nước tương tự.
Bài 5: Một hộp chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 8 cm và chiều cao 12 cm. Tính diện tích toàn phần của hộp.
Bài 6: Với x = 5 và y = 3, hãy tính giá trị của biểu thức 3x + 2y − 4.
Bài 7: Một hình chữ nhật có chiều dài 18 m và chiều rộng 10 m. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật này.
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Phần Câu hỏi Trắc nghiệm
Câu 1: Trong dãy số, số không chia hết cho 2 là 3973.
Đáp án: C. 3973
Câu 2: Phép giao hoán của phép nhân 17 × 6 là 6 × 17.
Đáp án: D. 6 × 17
Câu 3: Chuyển đổi diện tích 4 dm² và 7 dm² sang cm²:
4 dm² = 400 cm²
4 dm² + 7 cm² = 400 + 7 = 407 cm².
Đáp án: B. 407
Câu 4: Bác Hồ đọc Bản Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945, thuộc thế kỉ XX.
Đáp án: A. XX
Câu 5: Trong hình vuông, có tổng cộng 4 cặp cạnh song song.
Đáp án: D. 4 cặp
Câu 6: Chữ số 7 nằm ở hàng nghìn và lớp triệu.
Đáp án: C. hàng nghìn, lớp triệu
Câu 7: Biểu thức 3 × (5 + 2) − 4 : 2 = 19
Đáp án: C
Câu 8: Giải phương trình x + 5 = 12, ta tìm được x = 7.
Đáp án: B. 7
Câu 9: Chu vi của hình chữ nhật được tính bằng 2 × (Chiều dài + Chiều rộng) = 2 × (8 + 5) = 26 cm
Đáp án: C. 26 cm
Câu 10: Kết quả của phép nhân 7 × 8 là 56.
Đáp án: C. 56
Câu 11: Giải phương trình 2x − 5 = 11, ta có x = 8.
Đáp án: C. 8
Câu 12: Chu vi của hình vuông được tính bằng 4 × chiều dài = 4 × 7 = 28 cm
Đáp án: C. 28 cm
Câu 13: Giải phương trình 3y + 7 = 16, ta tìm được y = 3.
Đáp án: A. 3
Câu 14: Tính biểu thức 6 − (2 + 3) × 4 = 6 − 5 × 4 = 6 − 20 = −14
Đáp án: A. -14
Câu 15: Tìm giá trị của a trong biểu thức 2a + 3 = 11, ta có a = 4.
Đáp án: B. 4
Câu 16: Diện tích hình tròn được tính bằng πr². Với bán kính r = 6 cm, diện tích là 36π cm².
Đáp án: C
Câu 17: Tính giá trị biểu thức 3 × 8 − 2 × 5, ta có 24 − 10 = 14
Đáp án: B. 14
Câu 18: Xác định giá trị của 4a + 2b với a = 6 và b = 9:
4a + 2b = 4 × 6 + 2 × 9 = 24 + 18 = 42.
Đáp án: A. 42
Câu 19: Tính biểu thức 7 × 3 + 5 − 4 ÷ 2, kết quả là 21 + 5 − 2 = 24
Đáp án: D
Câu 20: Chu vi hình vuông với mỗi cạnh dài 7 cm là 4 × 7 = 28 cm.
Đáp án: C. 28 cm
Câu 21: Với a = 7 và b = 4, tính giá trị của 2a + 3b.
Đáp án: B
Câu 22: Tính giá trị của biểu thức 4 × (6 + 2) − 5.
Đáp án: D
Câu 23: Một hình chữ nhật có chiều dài 14 cm và chiều rộng 9 cm. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật.
Đáp án: B
Phần tự luận
Bài 1: a) Tổng của 14724, 20689, 15276 và 9311 là 60000.
b) Tính 17 × 8 và 8 × 31, sau đó cộng kết quả: 136 + 248 = 384.
Bài 2: Cửa hàng bán 1000 kg gạo sau tuần đầu, và 1070 kg sau tuần thứ hai.
Bài 3:
a) p : m + n = 27 : (9 + 6) = 27 : 15 = 9 : 5.
b) n × p : m = 6 × 27 : 9 = 162 : 9 = 18.
Bài 4: Tổng nước khoáng trong 6 bể là 540 lít, mỗi bể chứa 90 lít. Vậy 9 bể chứa tổng cộng 90 × 9 = 810 lít.
Bài 5: Tính diện tích toàn phần của hộp chữ nhật như sau:
2 × (l × w + l × h + w × h) = 2 × (15 × 8 + 15 × 12 + 8 × 12) = 2 × (120 + 180 + 96) = 2 × 396 = 792 cm².
Bài 6: Tính toán 3x + 2y − 4 như sau: 3 × 5 + 2 × 3 − 4 = 15 + 6 − 4 = 17.
Bài 7: Chu vi của hình chữ nhật được tính bằng công thức 2 × (18 + 10) = 2 × 28 = 56 mét.
Diện tích hình chữ nhật được tính bằng 18 × 10 = 180 mét vuông.