Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD theo chương trình Kết nối tri thức
Đề thi GDCD lớp 6 học kì 1 KNTT phiên bản số 1
PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án chính xác
Câu 1: Truyền thống là những giá trị quý báu của gia đình và dòng họ được
A. truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. mua bán và trao đổi trên thị trường.
C. do nhà nước ban hành và thực thi.
D. thế hệ sau giữ gìn tình trạng nguyên vẹn.
Câu 2: Khi một cá nhân thể hiện sự quan tâm và giúp đỡ người khác, đặc biệt là trong hoàn cảnh khó khăn, đó là dấu hiệu của đức tính nào?
A. Tình yêu thương con người.
B. Tự nhận thức về bản thân.
C. Sự chăm chỉ và kiên nhẫn.
D. Độc lập và tự cường
Câu 3: Ngược lại với sự chăm chỉ và kiên nhẫn là
A. thiếu tự tin và rụt rè.
B. lười biếng và dựa dẫm.
C. tự giác và chăm chỉ làm việc
D. Sẵn sàng hy sinh vì lợi ích của người khác.
Câu 4: Những gì được gọi là công nhận, ủng hộ, tuân thủ và bảo vệ những điều đúng đắn; biết thay đổi suy nghĩ và hành vi của bản thân theo hướng tích cực, và không chấp nhận hành động sai trái?
A. Tôn trọng sự thật.
B. Tiết kiệm.
C. Sự thật.
D. Tính khiêm tốn
Câu 5: Những điều gì trong thực tế cuộc sống được phản ánh chính xác và đúng sự thật gọi là gì?
A. Tính khiêm tốn.
B. Sự thật.
C. Công bằng.
D. Tinh thần liêm khiết.
Câu 6: Điều gì trái ngược với việc tôn trọng sự thật?
A. Sự giả dối.
B. Thái độ ỷ lại.
C. Tinh thần siêng năng.
D. Tính trung thực.
Câu 7: Điều gì trái ngược với tính tự lập?
A. Sự tự tin.
B. Tính ích kỷ.
C. Khả năng tự chủ.
D. Sự ỷ lại.
Câu 8: Việc tự mình thực hiện công việc, giải quyết vấn đề và xây dựng cuộc sống cá nhân là biểu hiện của người có phẩm chất
A. Sự trung thành.
B. Tính trung thực.
C. Tính tự lập.
D. Tính tiết kiệm.
Câu 9: Người có phẩm chất tự lập thường đạt được điều gì?
A. Thành công trong cuộc sống.
B. Sống nhàn hạ, không cần làm việc.
C. Phải thường xuyên nhờ vả người khác.
D. Luôn bị động trong mọi tình huống công việc.
Câu 10: Cá nhân biết tự nhận thức đúng đắn sẽ giúp mỗi người
A. Nhận diện được điểm mạnh của bản thân.
B. Biết cách lách luật để làm việc sai trái.
C. Hiểu cách ứng phó khi mắc lỗi.
D. Bị mọi người chỉ trích và xa lánh.
Câu 11: Tự nhận thức bản thân có nghĩa là
A. Nhận xét khách quan về bản thân (bao gồm khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…).
B. Đánh giá chính xác về người khác (bao gồm khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…).
C. Nhìn nhận hợp lý về bản thân (bao gồm khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…).
D. Nhận thức chính xác về bản thân (bao gồm khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…).
Câu 12: Để hiểu rõ về bản thân, mỗi người cần phải
A. Chủ động tham gia các hoạt động xã hội. B. Không tham gia vào các hoạt động xã hội.
C. Luôn dựa dẫm vào người khác để làm việc. D. Thường xuyên nhờ vả người khác để giải quyết công việc.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Để trở thành người tự lập, học sinh cần thực hiện những gì? Hãy nêu một số biểu hiện trái ngược với tính tự lập trong học tập và sinh hoạt hàng ngày.
Câu 2 (3 điểm) Tình huống
Phương là lớp trưởng mẫu mực và thẳng thắn. Đối với những bạn vi phạm lần đầu, Phương nhẹ nhàng nhắc nhở. Nếu vi phạm nhiều lần, Phương sẽ ghi vào sổ và thông báo cho cô chủ nhiệm để xử lý trong buổi sinh hoạt lớp. Điều này khiến một số bạn không hài lòng và đề nghị thay đổi lớp trưởng.
Hỏi:
a. Hãy đưa ra nhận xét về hành động của Phương và phản ứng của một số bạn trong tình huống trên.
b. Nếu thấy một số bạn đề xuất thay đổi lớp trưởng, em sẽ phản ứng như thế nào?
Câu 3 (1 điểm). Đưa ra 2 ví dụ về cách mà bản thân em hoặc bạn em thể hiện việc tự nhận thức bản thân.
Đề thi GDCD lớp 6 kỳ 1 KNTT số 2
Câu 1. Biểu hiện của việc tôn trọng sự thật là khi suy nghĩ, lời nói và hành động đều phù hợp với
A. Niềm tin.
B. Sở thích.
C. Sự thật.
D. Mệnh lệnh.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật?
A. Tôn trọng sự thật làm xấu đi các mối quan hệ.
B. Tôn trọng sự thật giúp xây dựng lòng tin giữa mọi người.
C. Người tôn trọng sự thật thường gặp bất lợi.
D. Tôn trọng sự thật giúp bảo vệ chính nghĩa.
Câu 3. Yêu thương con người sẽ đem lại điều gì?
A. Sự coi thường từ người khác.
B. Mọi người sẽ tránh xa.
C. Được người khác kính trọng và quý mến.
D. Được mọi người yêu quý và tôn trọng.
Câu 4. Tự lập là việc tự mình làm mọi thứ, tự giải quyết các vấn đề, tự chăm sóc và xây dựng cuộc sống của mình, không phụ thuộc vào người khác và không
A. chỉ chăm lo cho lợi ích cá nhân.
B. dựa dẫm vào người khác
C. tôn trọng lợi ích chung của cộng đồng
D. phụ thuộc vào cái tôi cá nhân.
Câu 5. Hành động quan tâm, giúp đỡ người khác và làm điều tốt, đặc biệt là cho những ai gặp khó khăn, thử thách thuộc khái niệm nào dưới đây?
A. Sự đồng cảm và lòng từ thiện.
B. Cảm thương người khác.
C. Hỗ trợ người khác.
D. Yêu quý con người.
Câu 6. Việc tôn trọng sự thật có nghĩa là suy nghĩ, nói và hành động theo sự thật, đồng thời luôn bảo vệ
A. sự thật.
B. số lượng ít.
C. quyền tự do.
D. sự thật.
Câu 7. Ý nghĩa nào dưới đây thể hiện việc gìn giữ và phát huy những truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Có nhiều bạn bè.
B. Tăng cường số tiền tiết kiệm của bạn.
C. Không cần lo lắng về việc tìm kiếm công việc.
D. Tích lũy thêm kinh nghiệm quý giá.
Câu 8. Việc gì được gọi là tiếp tục, phát huy và làm rạng danh truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Tất cả các thành viên đều hạnh phúc và gia đình hòa thuận.
B. Bảo tồn và phát triển những giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ.
C. Sự đoàn kết và đồng thuận trong gia đình, từ trên xuống dưới.
D. Gia đình có văn hóa, nề nếp gia phong rõ ràng và tôn trọng trật tự.
Câu 9. Đặc điểm của người thường xuyên làm việc tự giác, chăm chỉ và hoàn thành công việc là gì?
A. Tự ái.
B. Tự ti.
C. Vất vả.
D. Chăm chỉ.
Câu 10. Ý nghĩa của việc sống độc lập được thể hiện qua nội dung nào dưới đây?
A. Giúp cá nhân được mọi người tôn trọng.
B. Ngại thể hiện bản thân
C. Mất đi khả năng tự lập
D. Từ chối khám phá cuộc sống mới
Câu 11. Khi một cá nhân biết tôn trọng sự thật, điều đó sẽ giúp nâng cao phẩm giá bản thân, tạo dựng các mối quan hệ xã hội tích cực và được mọi người
A. quý mến.
B. Xem thường.
C. Tôn thờ.
D. Cung kính.
Câu 12. Siêng năng là phẩm chất của con người thể hiện qua thái độ làm việc một cách
A. Hời hợt.
B. Lười nhác.
C. Chăm chỉ.
D. Thiếu nghiêm túc.
Câu 13. Cách thể hiện sự tôn trọng sự thật là gì?
A. Luôn trung thực với cấp trên của mình.
B. Chỉ thành thật khi cần thiết.
C. Nghĩ, nói và hành động theo đúng sự thật.
D. Có thể nói dối nếu không ai phát hiện.
Câu 14. Ý kiến nào dưới đây phản ánh đúng về việc thể hiện sự tôn trọng sự thật?
A. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ.
B. Không nói sự thật nếu không ai biết.
C. Không chấp nhận sự giả dối và lừa lọc.
D. Tiết lộ bí mật của người khác cho bạn bè.
Câu 15. Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta bảo vệ truyền thống văn hóa quý báu của gia đình và dòng họ?
A. Qua cầu rút ván.
B. Giấy rách phải giữ lại phần lề.
C. Vung tay quá trán.
D. Có đi có lại mới làm hài lòng nhau.
Câu 16. Cách cư xử nào dưới đây thể hiện người biết tôn trọng sự thật?
A. Bảo vệ quan điểm của mình một cách kiên định.
B. Lắng nghe và phân tích để chọn lựa ý kiến hợp lý nhất.
C. Theo ý kiến của nhóm bạn nếu được đa số đồng tình.
D. Luôn e ngại khi đưa ra ý kiến của bản thân.
Câu 17. Hành động nào dưới đây cho thấy người có tính tự lập?
A. Được bố mẹ chở đến trường học.
B. Tự học và hoàn thành bài tập một cách chủ động.
C. Thường xuyên nhờ bạn bè giúp làm bài tập.
D. Luôn dựa vào người khác để làm việc.
Câu 18. Hành động nào dưới đây giúp rèn luyện đức tính siêng năng và kiên trì?
A. Dựa dẫm vào người khác trong công việc.
B. Bỏ cuộc khi gặp khó khăn.
C. Thực hiện công việc dựa trên sở thích cá nhân.
D. Vượt qua mọi thử thách để đạt được mục tiêu.
Câu 19. Hành động nào dưới đây không thể hiện tính tự lập?
A. Chủ động sao chép bài của bạn.
B. Đến lớp đúng giờ.
C. Ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài mới.
D. Học thêm về kinh doanh để gia tăng thu nhập.
Câu 20. Hành động nào dưới đây không cho thấy tính tự lập?
A. Tự dậy sớm để đến trường đúng giờ.
B. Tự gấp chăn màn sau khi thức dậy.
C. Luôn làm theo ý mình mà không lắng nghe người khác.
D. Chủ động dọn dẹp phòng ít nhất ba lần mỗi tuần.
Câu 21. Câu nào dưới đây thể hiện không tôn trọng sự thật?
A. Nói ngay và thẳng.
B. Ném đá giấu tay.
C. Cây thẳng đứng không sợ bị đốn.
D. Sự thật có thể làm tổn thương.
Câu 22. Tình yêu thương con người
A. Bắt nguồn từ mong muốn nhận lại sự đền đáp trong tương lai.
B. Làm giảm giá trị của những người được trợ giúp.
C. Xuất phát từ lòng chân thành, không vụ lợi, trong sáng.
D. Thực hiện những hành động gây hại cho người khác.
Câu 23. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng sự thật?
A. Chỉ trích những hành động sai trái
B. Cố gắng để không làm ai cảm thấy khó chịu
C. Luôn ưu tiên hòa bình và sự đồng thuận.
D. Can thiệp vào những việc không liên quan đến mình
Câu 24. Nhờ sự khích lệ từ thầy cô và gia đình, sau khi được chọn vào đội tuyển học sinh giỏi thành phố, Hưng đã tích cực, chăm chỉ ôn luyện. Hàng ngày, bạn đọc nhiều sách tham khảo để củng cố kiến thức, tìm kiếm các phương pháp giải quyết trên mạng và liên hệ với thầy cô khi cần giúp đỡ. Hưng không bao giờ từ bỏ khi gặp bài tập khó. Nhờ vậy, Hưng đã đạt giải nhất trong kỳ thi học sinh giỏi thành phố. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp Hưng đạt được thành công như vậy?
A. Xử lý tình huống nguy hiểm.
B. Chăm chỉ và kiên nhẫn
C. Nhận thức rõ về bản thân.
D. Tôn trọng và yêu quý mọi người.
Câu 25. Vào buổi tối, Hải làm bài tập Tiếng Anh. Hải hoàn thành nhanh các bài đầu, nhưng khi gặp những bài khó hơn, Hải nản chí và nghĩ: “Tôi sẽ bỏ qua và nhờ bạn Hoàng làm giúp”. Hành động của Hải trong tình huống này cho thấy Hải thiếu phẩm chất gì?
A. Tôn trọng và yêu quý mọi người.
B. Xử lý tình huống khẩn cấp.
C. Nhận thức về chính mình.
D. Chăm chỉ và bền bỉ
Câu 26. Bạn Q đang học lớp 9, thường xuyên viện lý do năm học cuối cấp để tránh làm việc nhà, để anh chị em làm hết, và vẫn để bố mẹ giặt quần áo cho mình. Hành động này cho thấy bạn Q thiếu phẩm chất đạo đức nào dưới đây?
A. Sự chăm chỉ.
B. Tự chủ.
C. Lòng ích kỷ.
D. Dựa dẫm.
Câu 27. Sau khi xin mẹ tiền để đóng học phí, Long lại dùng số tiền đó để ăn vặt sau giờ học. Khi bị cô giáo hỏi, Long nói rằng đã đánh rơi tiền. Nam khuyên Long nên thừa nhận lỗi với mẹ và cô giáo. Hành động của Nam thể hiện bạn có phẩm chất gì?
A. Tôn trọng sự thật
B. Tôn trọng luật pháp
C. Đúng hẹn.
D. Nhận thức về chính mình
Câu 28. Sau khi tham gia hội thao của trường, Ngọc và Lâm đang trên đường về và trao đổi. Ngọc nói: “Tùng rõ ràng đã gian lận để thắng, chúng ta nên báo với cô giáo.” Lâm đáp: “Thôi, đừng nói gì, nếu không Tùng sẽ ghét chúng ta.” Tùng chưa thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây?
A. Nhận thức về chính mình.
B. Tôn trọng sự thật
C. Giữ lời hứa
D. Tuân thủ pháp luật
Câu 29. Tuổi thơ của An gắn liền với tiếng đàn bầu, vì bà ngoại và mẹ của An đều là nghệ sĩ đàn bầu nổi tiếng. Ngay từ nhỏ, An đã được học đàn cùng bà và mẹ. Hiện tại, An đã thành thạo kỹ thuật đánh đàn và luôn mong muốn giới thiệu nét độc đáo của đàn bầu Việt Nam đến bạn bè trong nước và quốc tế. Việc làm này cho thấy An đã thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Phát huy truyền thống gia đình.
B. Chăm chỉ và bền bỉ
C. Nhận thức về bản thân
D. Lợi dụng các dịp lễ để trục lợi.
Câu 30. Nhà Hương gần trường nhưng Hương thường xuyên đi học muộn. Khi lớp trưởng hỏi lý do, Hương luôn cho rằng: “Do bố mẹ không đánh thức mình sớm” nên không thể đến lớp đúng giờ. Hành động này cho thấy Hương chưa rèn luyện được phẩm chất đạo đức nào dưới đây?
A. Đến lớp đúng giờ.
B. Tự chủ.
C. Quan tâm đến người khác.
D. Nhận thức về chính mình.
Câu 31. Hân và Nam, học sinh lớp 7 trường Trung học cơ sở X, trên đường về nhà đã chứng kiến hai thanh niên đâm ngã một người phụ nữ rồi bỏ trốn. Thấy người phụ nữ bị thương nặng, hai bạn đã cùng mọi người sơ cứu và hỗ trợ nạn nhân. Hành động này cho thấy hai bạn đã thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây?
A. Quan tâm đến người khác.
B. Nhận thức về bản thân.
C. Chăm chỉ và bền bỉ
D. Xử lý tình huống khó khăn.
Câu 32. Anh Luận, người dân tộc Mường, được vinh danh là Doanh nhân trẻ xuất sắc. Dù gia đình gặp khó khăn, anh vẫn nỗ lực học tập và đỗ vào đại học. Để trang trải học phí và sinh hoạt, anh làm thêm nhiều công việc như phát tờ rơi, gia sư, phục vụ bàn… Sau khi tốt nghiệp, anh trở về quê làm thuê, tích lũy vốn và khởi nghiệp với quán cà phê. Doanh nghiệp của anh phát triển, tạo việc làm cho nhiều người ở buôn làng. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp anh Luận đạt được thành công trong cuộc sống?
A. Tự chủ.
B. Thiếu tự tin.
C. Khả năng tiết kiệm.
D. Dựa dẫm.
Kết quả
1C | 2C | 3D | 4B | 5D | 6D | 7D | 8B | 9D | 10A |
11A | 12C | 13C | 14C | 15B | 16B | 17B | 18D | 19A | 20C |
21B | 22C | 23A | 24B | 25D | 26B | 27A | 28B | 29A | 30B |
31A | 32A |
|
|
|
|
|
|