1. Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 3 sách Cánh Diều – Đề số 1 có đáp án
1.1: Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Hãy chọn chữ cái đứng trước kết quả đúng.
Câu 1: (0,5 điểm) Chọn số ngay trước số: 9999?
A. 9989.
B. 9998.
C. 9899.
D. 10 000.
Câu 2: (0,5 điểm) Chọn số nhỏ nhất trong các số sau: 6289, 6199, 6298, 6288?
A. 6289.
B. 6199.
C. 6298.
D. 6288.
Câu 3: (1 điểm) Xem hình minh họa và trả lời câu hỏi:

Số tiền để mua một quả khay xoài ít hơn số tiền để mua một quả dưa hấu là:
A. 25 000 đồng
B. 47.000 đồng
C. 72.000 đồng
D. 22.000 đồng
Câu 4: (1 điểm) Xem hình vẽ. Từ vị trí của con ong vàng, vườn hoa nào ở xa nhất?

A. Vườn hoa hồng
B. Vườn hoa lan
C. Vườn hoa cúc
D. Vườn hoa hướng dương
Câu 5: (1 điểm) Nếu ngày 28 tháng 4 là thứ Ba, thì ngày 1 tháng 5 cùng năm đó sẽ rơi vào thứ mấy?
A. Thứ Năm
B. Thứ Sáu
C. Thứ Bảy
D. Chủ nhật
Câu 6: (1 điểm) Hãy chọn câu khẳng định đúng trong số các câu sau đây:

B. MN là bán kính của hình tròn
C. OP là đường kính của hình tròn
D. O là tâm của hình tròn
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 7: (2 điểm) Thực hiện phép tính sau và cho kết quả:
a) 6928 cộng 1352
.................................
..................................
..................................
...................................
b) 9723 - 2618
.....................................
.....................................
.....................................
......................................
......................................
c) 1814 x 5
......................................
......................................
......................................
......................................
d) 3378 : 6
.......................................
.......................................
........................................
........................................
Câu 8: (1 điểm) Điền số phù hợp vào chỗ trống:

Câu 9: (1 điểm) Một đoạn dây thép được uốn thành hình vuông có cạnh 6 cm. Tính chiều dài của đoạn dây đó?
Giải pháp:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 10: (1 điểm) Bác Minh đã làm việc 8 giờ, mỗi giờ bác hoàn thành 6 sản phẩm. Hãy tính tổng số sản phẩm bác Minh đã làm được.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
1.2: Đáp án cho đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3
I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1:
B. 9998
Câu 2:
B. 6199
Câu 3:
D. 22.000 đồng
Câu 4:
C. Vườn hoa cúc
Câu 5:
B. Ngày thứ Sáu
Câu 6: (1 điểm) Chọn khẳng định đúng trong các câu sau đây:
D. O là tâm của hình tròn
II. Tự luận (5 điểm)
Câu 7:
6928 cộng 1352 bằng 8280
9723 trừ 2618 bằng 7105
1814 nhân 5 bằng 9070
3378 chia cho 6 bằng 563
345 cộng 5 bằng 350
350 nhân 5 bằng 1750
Điền lần lượt vào các ô: 350 và 1750.
Câu 9: (1 điểm)
Chiều dài của đoạn dây là:
6 nhân 4 bằng 24 (cm)
Kết quả: 24 cm
Câu 10: (1 điểm)
Số sản phẩm mà bác Minh đã làm được là:
8 nhân 6 bằng 48 (sản phẩm)
Kết quả: 48 sản phẩm
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 sách Cánh Diều, đề số 2
2.1: Đề số 2
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng
Câu 1: Số ngay trước số 8999 là:
A. 8899
B. 8989
C. 8998
D. Ngày thứ bảy
Câu 2: Ngày 1 tháng 6 rơi vào thứ tư. Vậy ngày 10 tháng 6 sẽ là thứ mấy?
A. Thứ tư
B. Thứ năm
C. Thứ sáu
D. Ngày thứ bảy
Câu 3: Cho hai hình tròn với tâm lần lượt là O và I, bán kính OB và IA. Độ dài đường kính của hình tròn với tâm I là bao nhiêu?
.png)
A. 2 cm
B. 4 cm
C. 8 cm
D. 16 cm
Câu 4: Kim giờ dài chỉ số XV và kim phút ngắn chỉ số V. Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?
A. 5 giờ kém 15 phút
B. 5 giờ 9 phút
C. 5 giờ 45 phút
D. 5 giờ 15 phút
Câu 5: Một lớp học có 35 học sinh được chia thành 5 nhóm bằng nhau. Vậy 2 nhóm sẽ có tổng cộng bao nhiêu học sinh?
A. 7 học sinh
B. 14 học sinh
C. 21 học sinh
D. 35 học sinh
Câu 6: Biết rằng M là trung điểm của đoạn thẳng AB theo hình vẽ, độ dài của đoạn AB là:

A. 14 cm
B. 8 cm
C. 7 cm
D. 10 cm
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1: (1 điểm) Thực hiện phép tính và tính toán
a) 7943 cộng 1348
b) 9833 trừ 2819
c) 1618 nhân 5
d) 1130 nhân 4
Bài 2: (1 điểm) Xác định X với điều kiện sau:
a) X - 2252 = 5474
b) X nhân 4 = 6224
Bài 3: (1 điểm) Chèn dấu >, < hoặc = vào các chỗ trống:
a) 78899 .......... 78989
b) 53120 ........... 27092 cộng 26082
c) 78031 trừ 10983 ........... 67048
d) 61863 trừ 51764 ............ 11589 cộng 8014
Bài 4: (2 điểm) Loan có 10.000 đồng với 2 tờ giấy bạc giá trị bằng nhau. Nếu Đức có 6 tờ giấy bạc như thế, thì tổng số tiền Đức có là bao nhiêu?
Bài 5: (1 điểm) Khoảng cách giữa nhà Hùng và nhà Hà là 400m. Tính khoảng cách từ nhà Hùng đến nhà Trung, biết rằng nhà Trung là điểm giữa của khoảng cách giữa hai nhà Hùng và Hà.

Bài 6: (1 điểm) Sử dụng các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4. Tạo các số tròn chục có 5 chữ số khác nhau với chữ số hàng chục nghìn là 4.
2.2: Đáp án cho đề thi giữa kỳ 2 môn Toán lớp 3
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1:
C. 8998
Câu 2:
C. Ngày thứ sáu
Câu 3:
B. 4 cm
Câu 4:
D. 5 giờ 15 phút
Câu 5:
B. 14 học sinh
Câu 6:
A. 14 cm
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1: (1 điểm)
7943 cộng 1348 = 9291
9833 trừ 2819 = 7014
1618 nhân 5 = 8090
1130 nhân 4 = 4520
Bài 2: (1 điểm)
a) X - 2252 = 5474
X = 5474 cộng 2252
X = 7726
b) X nhân 4 = 6224
X = 6224 chia 4
X = 1556
Bài 3: (1 điểm)
a) 78899 < 78989
b) 53120 < 27092 cộng 26082
c) 78031 trừ 10983 = 67048
d) 11589 cộng 8014 > 61863 trừ 51764
Bài 4: (2 điểm)
Giá trị của một tờ giấy bạc là:
10 000 chia 2 = 5 000 (đồng)
Nếu Đức có 6 tờ giấy bạc như vậy thì tổng số tiền là:
5 000 nhân 6 = 30 000 (đồng)
Kết quả: 30 000 đồng
Bài 5: (1 điểm)
Khoảng cách từ nhà Hùng đến nhà Trung là:
400 chia cho 2 bằng 200 (m)
Kết quả là: 200m
Bài 6: (1 điểm)
Các số tròn chục có 5 chữ số khác nhau với chữ số hàng chục nghìn là 4 là:
42310, 42130, 43210, 43120, 41230, 41320
3. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 sách Cánh Diều, kèm đáp án cho đề số 3
3.1: Đề số 3
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Số nhỏ nhất trong các số 8910, 8091, 8190, 8019 là:
A. 8910
B. 8091
C. 8190
D. 8019
Câu 2: Minh muốn làm một hộp quà hình chữ nhật bằng các tấm bìa màu khác nhau. Mỗi mặt của hộp sẽ được bọc bằng một màu riêng. Vậy cần bao nhiêu tờ giấy màu khác nhau để hoàn thành hộp quà này?

A. 12 tờ
B. 8 tờ
C. 6 tờ
D. 14 tờ
Câu 3: Quan sát hình biển dưới đây và chọn câu khẳng định chính xác nhất:

A. Còn khoảng 6km nữa mới đến cảng Nha Trang.
B. Còn khoảng 11km nữa mới đến cảng Nha Trang
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều không đúng
Câu 4: Một cuộn vải dài 84m, sau khi bán ½ cuộn. Vậy cuộn vải còn lại dài bao nhiêu mét?
A. 28m
B. 60m
C. 24m
D. 42m
Câu 5: Đồng hồ trên hình đang chỉ mấy giờ?

A. 1 giờ 25 phút
B. 5 giờ
C. 5 giờ 2 phút
D. 12 giờ 25 phút
Câu 6: Hãy chỉ ra hình khối lập phương trong các hình dưới đây:

II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1: (1 điểm) Thực hiện các phép tính sau:
a) 13908 cộng 32086
b) 17801 cộng 13083
c) 2665 nhân 5
d) 4250 nhân 4
Bài 2: (1 điểm) X là gì khi:
a) X : 7 = 5 (dư 3)
b) X x 8 + 36 = 84
Bài 3: (1 điểm) Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:
a) 2547 ...... 2545
b) 10000 ...... 99999
c) 42000 cộng với 2000 ...... 44000
d) 73100 ...... 73099 cộng thêm 1
Bài 4: (2 điểm) Có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 225m và chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Hãy tính chu vi của mảnh đất này.
Bài 5: (1 điểm) Hình vuông ABCD nằm trong một đường tròn có tâm O như trong hình. Biết độ dài của đường chéo BD là 8cm. Tính bán kính của đường tròn.

Bài 6: (1 điểm) Xác định số có 2 chữ số đều là số chẵn, biết hiệu của hai chữ số là 6 và thương của chúng là 4.
3.2: Đáp án cho đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 3
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: D.
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án D
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án C
Câu 6: Đáp án A
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) 13908 cộng với 32086 bằng 45994
b) 17801 cộng với 13083 bằng 30884
c) 2665 nhân với 5 bằng 13325
d) 4250 nhân với 4 bằng 17000
Bài 2:
a) X chia cho 7 bằng 5 với dư 3
X = 5 nhân 7 cộng 3
X = 38
b) X nhân với 8 cộng 36 bằng 84
X nhân 8 = 84 trừ 36
X nhân 8 = 48
X = 48 chia 8
X = 6
Bài 3:
a) 2547 lớn hơn 2545
b) 10000 nhỏ hơn 99999
c) 42000 cộng 2000 bằng 44000
d) 73100 bằng 73099 cộng 1
Bài 4:
Chiều rộng của mảnh đất là:
225 chia 3 bằng 75 (m)
Chu vi của mảnh đất là:
(225 cộng 75) nhân 2 bằng 600 (m)
Kết quả: 600m
Bài 5:
Chiều dài bán kính của hình tròn là:
8 chia 2 bằng 4 (cm)
Kết quả: 4cm
Bài 6:
Phân tích số 4 thành thương của hai chữ số: 4 = 8 chia 2
Tính hiệu của hai chữ số: 8 trừ 2 bằng 6
Do đó, các số cần tìm là 28 và 82.