Đề kiểm tra giữa kỳ 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 với đáp án chi tiết
1. Đề thi
Câu 1: Lĩnh vực nghiên cứu về năng lượng thuộc nhóm nào trong khoa học tự nhiên?
A. Hóa học
B. Sinh học
C. Vật lý
D. Thiên văn học
Câu 2: Để đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm, chúng ta cần tuân theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Thực hiện thí nghiệm theo chỉ dẫn của bạn bè trong lớp.
B. Nhận diện hóa chất bằng cách ngửi trực tiếp.
C. Đưa thực phẩm vào khu vực thí nghiệm.
D. Đọc kỹ quy định và tuân theo hướng dẫn trong phòng thí nghiệm.
Câu 3: Cách sử dụng kính lúp cầm tay đúng cách là
A. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu và sau đó quan sát vật mẫu.
B. Đặt kính lúp lên vật mẫu và thực hiện quan sát.
C. Đưa mặt kính lúp gần vật cần quan sát, mắt nhìn vào mặt kính và điều chỉnh khoảng cách để thấy rõ vật.
D. Đặt tiêu bản vào vị trí cố định, sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát vật mẫu một cách rõ nét.
Câu 4: Các bộ phận của hệ thống điều chỉnh trên kính hiển vi bao gồm
A. Ốc điều chỉnh lớn và ốc điều chỉnh nhỏ.
B. Thân kính và đế kính.
C. Vật kính và ống kính.
D. Đèn chiếu sáng và đĩa xoay chứa các vật kính.
Câu 5: Dựa vào hình vẽ, xác định chiều dài của khối hộp.

A. 3 cm
B. 4 cm
C. 2 cm
D. 5 cm
Câu 6. Để đảm bảo đo lường chính xác, cần thực hiện các bước sau:
A. Đặt cân trên mặt phẳng ổn định.
B. Đặt vật cần cân lên đĩa cân sao cho cân bằng.
C. Đọc kết quả khi cân đã ổn định.
D. Tất cả các bước trên.
Câu 7: Đơn vị chuẩn để đo thời gian theo hệ thống đo lường chính thức tại nước ta là:
A. Giờ
B. Giây
C. Phút
D. Ngày
Câu 8: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không thuộc về hiện tượng bay hơi?
A. Xảy ra ở mọi nhiệt độ của chất lỏng.
B. Diễn ra trên bề mặt của chất lỏng.
C. Không thể quan sát được bằng mắt thường.
D. Xảy ra tại một nhiệt độ cụ thể của chất lỏng.
Câu 9: Phương pháp nào hiệu quả để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu?
A. Quạt gió.
B. Đậy bằng chăn bông hoặc vải dày.
C. Dùng nước.
D. Dùng cồn.
Câu 10: Vật liệu nào dưới đây thường được sử dụng để chế tạo lốp xe và đệm?
A. Nhựa
B. Thủy tinh
C. Cao su
D. Kim loại
Câu 11: Để đạt được chiều cao tối ưu, theo bạn cần thực hiện những biện pháp nào?
A. Duy trì chế độ dinh dưỡng cân bằng
B. Thực hiện tập thể dục đều đặn
C. Ngồi học với tư thế đúng
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 12: Trong các bước sau, bước nào không đúng trong quy trình quan sát tế bào trứng cá?
A. Sử dụng thìa để lấy một ít trứng cá cho vào đĩa petri
B. Nhỏ vài giọt nước vào đĩa petri
C. Dùng kim mũi mác nhẹ nhàng để làm trứng cá tách rời
D. Dùng kim mũi mác để lột lớp tế bào trên cùng của vết cắt
Câu 13: Một con lợn con lúc mới sinh nặng 0.8 kg. Sau 1 tháng, cân nặng của nó là 3.0 kg. Theo bạn, nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng cân này?
A. Do tế bào gia tăng kích thước
B. Do sự tăng lên về kích thước và số lượng tế bào trong cơ thể
C. Do sự gia tăng số lượng tế bào
D. Do sự phân chia tế bào
Câu 14: Ý nghĩa của quá trình sinh sản tế bào là gì?
A. Tăng số lượng tế bào trong cơ thể
B. Hỗ trợ sự phát triển và lớn lên của cơ thể
C. Thay thế các tế bào già cỗi và tế bào đã chết
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 15: Sự khác biệt chính giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là gì?
A. Có màng tế bào bao quanh
B. Có chứa tế bào chất
C. Có cấu trúc nhân
D. Có nhân được bao bọc hoàn chỉnh
Câu 16: Sự khác biệt cơ bản giữa tế bào động vật và tế bào thực vật là gì?
A. Có cấu trúc nhân
B. Có sự hiện diện của ti thể
C. Có lớp thành tế bào
D. Có lớp màng tế bào bao quanh
Câu 17: Nhóm nào dưới đây hoàn toàn bao gồm các sinh vật đơn bào?
A. Nấm men, vi khuẩn, trùng biến hình
B. Trùng biến hình, nấm men, con bướm
C. Nấm men, vi khuẩn, con thỏ
D. Con thỏ, cây hoa mai, cây nấm
Câu 18: Các bước đúng để quan sát tế bào biểu bì vảy hành là gì?
A. Tách một vảy hành tươi khỏi củ và dùng kim mũi mác tạo một ô vuông (1cm2).
B. Sau đó, đậy lại và tiến hành quan sát.
C. Quan sát với vật kính 10x trước rồi chuyển sang 40x.
D. Dùng kẹp để nhẹ nhàng đưa vảy vào lam kính có thêm nước cất.
Trình tự sắp xếp chính xác là:
A. A → B → C → D
B. A → D → C → B
C. A → C → D → B
D. B → C → D → A
Câu 19. Tế bào bao gồm ba thành phần cơ bản nào?
A. Màng tế bào, ti thể, nhân
B. Màng sinh chất, chất tế bào, ti thể
C. Màng tế bào, chất tế bào, nhân
D. Chất tế bào, lục lạp, nhân
Câu 20. Trình tự thể hiện mối liên hệ giữa các cấp tổ chức của cơ thể đa bào từ thấp đến cao là gì?
A. Mô → Tế bào → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể
B. Tế bào → Mô → Cơ thể → Cơ quan → Hệ cơ quan
C. Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể
D. Mô → Tế bào → Hệ cơ quan → Cơ quan → Cơ thể
Câu 21. Trọng lượng của một hộp sữa nặng 380g là bao nhiêu?
A. 3,8 N
B. 38 N
C. 380 N
D. 3800 N
Câu 22. Khi treo lần lượt các khối lượng m1, m2, m3 vào lò xo, lò xo dãn ra theo hình dưới. Hãy so sánh các khối lượng m1, m2, m3.

A. m1 = m2 = m3
B. m1 > m2 > m3
C. m2 > m1 > m3
D. m3 > m1 > m2
Câu 23. Lực được biểu diễn bằng phương pháp nào?
A. Đường thẳng
B. Mũi tên
C. Tia
D. Đoạn thẳng
Câu 24. Lực kế có tác dụng gì?
A. Đo khối lượng của vật thể.
B. Đo lực tác động.
C. Đo trọng lượng riêng của vật thể.
D. Đo khối lượng riêng của vật thể.
Câu 25. Trái Đất và Mặt Trăng bị tác động bởi loại lực nào?
A. Lực đẩy.
B. Lực hấp dẫn.
C. Lực kéo.
D. Lực hấp dẫn.
Câu 26. Để đo độ lớn của một lực bằng lực kế, các bước sau đây cần được sắp xếp theo đúng trình tự:
(1) Đánh giá sơ bộ độ lớn của lực cần đo.
(2) Đặt lực kế về mức số 0.
(3) Lựa chọn lực kế phù hợp với yêu cầu đo lường.
(4) Ghi lại kết quả đo sau khi đọc.
(5) Gắn vật cần đo vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo hướng của lực cần xác định.
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (1), (2), (3), (5), (4).
C. (1), (3), (2), (5), (4).
D. (2), (1), (3), (5), (4).
Câu 27. Trong các vật sau đây, vật nào không có tính đàn hồi?
A. Đệm lò xo.
B. Quả bóng cao su.
C. Viên đất sét mềm.
D. Dây thun.
Câu 28. Tìm câu sai trong trường hợp hai con trâu đấu nhau mà không phân thắng bại.
A. Lực mà con trâu này tác động lên con trâu kia là bằng nhau.
B. Lực mà con trâu này tác động lên con trâu kia là hai lực cân bằng.
C. Hai lực này có thể làm cho đầu các con trâu bị trầy xước.
D. Lực từ con trâu này không đủ để đẩy lùi con trâu kia.
Câu 29. Trong trò chơi kéo co, sợi dây không bị di chuyển vì

A. Lực kéo từ đội 1 tác động lên dây cân bằng với lực mà dây tác động lên tay của đội 1.
B. Lực kéo từ đội 2 lên sợi dây cân bằng với lực kéo từ đội 1 lên sợi dây.
C. Lực kéo từ đội 2 tác động vào sợi dây cân bằng với lực mà dây tác động vào tay đội 1.
D. Lực kéo từ đội 1 lên dây cân bằng với lực mà dây tác động vào tay đội 2.
Câu 30. Kính hiển vi quang học có khả năng phóng đại hình ảnh của vật được quan sát trong khoảng
A. Từ 3 đến 20 lần.
B. Từ 40 đến 3000 lần.
C. Khoảng từ 10 đến 1000 lần.
D. Khoảng từ 5 đến 2000 lần.
2. Đáp án cho đề thi
1. C | 2. D | 3. C | 4. A | 5. A | 6. D | 7. B | 8. D | 9. B | 10. C |
11. D | 12. D | 13. B | 14. D | 15. D | 16. C | 17. A | 18. B | 19. C | 20. C |
21. A | 22. C | 23. B | 24. B | 35. D | 26. C | 27. C | 28. B | 29. B | 30. B |
Mytour đã trình bày mẫu đề thi giữa kỳ 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 cùng với đáp án. Mong rằng tài liệu này sẽ hỗ trợ các em học sinh trong việc ôn tập hiệu quả. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này!