Đề kiểm tra giữa kỳ 2 môn Sinh học lớp 10 - Đề số 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Trường THPT ...
Đề kiểm tra giữa kỳ 2 năm học 2022 - 2023
Môn học: Sinh học lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5.0 điểm)
Câu 1: Chu kỳ tế bào là gì?
A. Thời gian phân chia của tế bào chất
B. Thời gian của quá trình nguyên phân
C. Thời gian sống và phát triển của tế bào
D. Khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
Câu 2: Vi sinh vật thuộc những giới nào trong hệ thống phân loại năm giới?
A. Giới Khởi sinh, giới Thực vật, giới Động vật
B. Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm
C. Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Động vật
Câu 3: Điểm khác biệt giữa truyền tin cận tiết và truyền tin nội tiết là gì?
A. Các phân tử tín hiệu được tiết vào không gian giữa các tế bào
B. Các phân tử tín hiệu được truyền đi qua khoảng cách xa
C. Có sự tiết các phân tử tín hiệu từ tế bào đích
D. Có sự tiếp nhận các phân tử tín hiệu từ tế bào đích
Câu 4: Trong quá trình tiếp nhận, phân tử tín hiệu gắn vào
A. Phân tử
B. Bào quan
C. Noron
D. Thụ thể
Câu 5: Kết nối loại khuẩn lạc (cột A) với đặc điểm của khuẩn lạc (cột B) để có nội dung chính xác:
Cột A | Cột B |
(1) Khuẩn lạc vi khuẩn (2) Khuẩn lạc nấm men (3) Khuẩn lạc nấm mốc | (a) nhầy ướt, bề mặt thường dẹt và có nhiều màu sắc (trắng sữa, vàng, đỏ, hồng, cam, ... (b) thường khô, tròn đều và lồi ở tâm, thường có màu trắng sữa (c) thường lan rộng, xốp, có nhiều màu sắc khác nhau như trắng, vàng, đen, xanh, ... |
A. 1 - c, 2 - b, 3 - a
B. 1 - b, 2 - c, 3 - a
C. 1 - a, 2 - b, 3 - c
D. 1 - a, 2 - c, 3 - b
Câu 6: Dựa vào nguồn carbon, vi sinh vật được phân loại thành các nhóm sau:
A. Quang dưỡng và hóa dưỡng
B. Hóa dưỡng và dị dưỡng
C. Tự dưỡng và dị dưỡng
D. Quang dưỡng và tự dưỡng
Câu 7: Hai tế bào con được tạo ra sau quá trình nguyên phân có bộ NST giống hệt nhau nhờ vào:
A. Sự dãn xoắn cực đại của NST và sự mất đi của màng nhân
B. Sự co xoắn cực đại của NST và sự biến mất của nhân con
C. Sự nhân đôi chính xác của DNA và sự phân chia đồng đều của các NST
D. Sự nhân đôi chính xác của DNA và sự mất đi của màng nhân
Câu 8: Trình tự chính xác các bước trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào là:
A. Truyền tin nội bào → tiếp nhận → đáp ứng
B. Tiếp nhận → truyền tin nội bào → đáp ứng
C. Tiếp nhận → đáp ứng → truyền tin nội bào
D. Truyền tin nội bào → đáp ứng → tiếp nhận
Câu 9: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Số lượng NST trong một tế bào của loài này ở kỳ sau của nguyên phân là bao nhiêu?
A. 16 NST đơn
B. 16 NST kép
C. 8 NST đơn
D. 8 NST kép
Câu 10: Quá trình giảm phân diễn ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dục đã trưởng thành
B. Tế bào sinh dục sơ khai
C. Tế bào sinh dưỡng
D. Tế bào hợp tử
II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm)
Câu 1 (1.5 điểm)
Định nghĩa vi sinh vật và liệt kê các nhóm chính của vi sinh vật
Câu 2 (1.0 điểm)
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của enzyme trong quá trình xúc tác
Câu 3 (2.0 điểm)
Insulin, một hormone nội tiết do tuyến tụy sản xuất, tác động đến các tế bào như gan, cơ và mỡ khi nồng độ glucose trong máu tăng cao do tiêu hóa thực phẩm. Insulin thúc đẩy sự vận chuyển glucose vào tế bào thông qua các protein vận chuyển trên màng tế bào, làm giảm lượng glucose trong máu. Bệnh tiểu đường type 2, do thiếu hụt hoặc kháng insulin, gây ra hiện tượng tăng lượng glucose trong máu và nước tiểu.
a. Trình bày vai trò của insulin trong việc điều hòa lượng glucose trong máu và nguyên nhân gây bệnh tiểu đường type 2 là gì?
b. Xác định các thành phần bao gồm tế bào tiết, tế bào đích, phương thức truyền tin và phân tử tín hiệu trong ví dụ trên
Câu 4 (0.5 điểm)
Trong thí nghiệm của bạn Nam, sử dụng que cấy để lấy mẫu vi khuẩn hoặc nấm men, sau đó nhỏ một giọt dung dịch oxy già lên mẫu vật và quan sát dưới kính hiển vi. Hãy giải thích mục đích của thí nghiệm này.
Đáp án cho đề thi giữa học kỳ 2 môn Sinh học lớp 10 năm học 2022 - 2023
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5.0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | B | A | D | C | C | C | B | A | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm)
Câu | Hướng dẫn chấm | Điểm |
1 | - Vi sinh vật là các sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân sơ hoặc nhân thực, có kích thước rất nhỏ và thường chỉ quan sát được qua kính hiển vi - Các nhóm vi sinh vật: virus, cổ khuẩn, vi khuẩn, xạ khuẩn, vi nấm, vi tảo. | 0.5 điểm 1.0 điểm |
2 | - Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme là: + Nhiệt độ: mỗi enzym có một nhiệt độ tối ưu, tại đó enzyme có hoạt tính tối đa làm cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất + Độ pH: mỗi enzyme có một độ pH thích hợp + Nồng độ cơ chất + Chất ức chế hoạt hóa của enzyme + Nồng độ enzyme | 1.0 điểm |
3. | a. Vai trò của Insulin: Kích thích sự huy động các protein vận chuyển glucose ở trên màng sinh chất từ đó làm tăng sự vận chuyển glucose từ máu vào trong tế bào và làm giảm lượng glucose trong máu b. Tế bào tiết: Tế bào tuyến tụy
| a. Mỗi ý đúng 0.5 điểm b. Mỗi ý đúng 0.25 điểm |
4. | Mục đích: Nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật | 0.5 điểm |
Đề thi giữa học kỳ 2 môn Sinh học lớp 10 - Đề số 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Trường THPT ...
Đề thi giữa học kỳ 2 năm học 2022 - 2023
Môn học: Sinh học lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5.0 điểm)
Câu 1: Sự khác biệt giữa kỳ giữa của giảm phân I và kỳ giữa của nguyên phân là:
A. Trong kỳ giữa I của giảm phân, các NST xếp thành một hàng, còn trong kỳ giữa nguyên phân, chúng xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
B. NST dãn xoắn
C. Thoi phân bào biến mất
D. Trong kỳ giữa I của giảm phân, các NST xếp thành hai hàng, trong khi đó trong kỳ giữa nguyên phân, chúng xếp thành một hàng trên mặt xích đạo của thoi phân bào.
Câu 2: Đối với ruồi giấm (2n = 8), số lượng NST trong mỗi tế bào ở kỳ giữa của nguyên phân là:
A. 4 NST đơn
B. 8 NST kép
C. 8 NST đơn
D. 4 NST kép
Câu 3: Trong chu kỳ tế bào, giai đoạn nào kéo dài nhất?
A. Kỳ trung gian
B. Kỳ đầu
C. Kỳ giữa
D. Kỳ cuối
Câu 4: Đặc điểm nào chỉ có ở giảm phân mà không xuất hiện ở nguyên phân?
A. Sự phân chia của tế bào chất
B. NST tự nhân đôi trong kỳ trung gian thành các NST kép
C. Sự phân chia nhân
D. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra hiện tượng trao đổi chéo
Câu 5: Sự trao đổi chéo NST có ý nghĩa gì về mặt di truyền?
A. Tăng số lượng NST trong tế bào
B. Đảm bảo tính ổn định của thông tin di truyền
C. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần vào sự đa dạng sinh học
D. Duy trì cấu trúc đặc trưng của NST
Câu 6: Các điểm kiểm soát trong chu kỳ tế bào có chức năng gì?
A. Đảm bảo sự tiến hóa của chu kỳ tế bào
B. Giảm tốc độ phân chia tế bào
C. Đảm bảo tính chính xác của chu kỳ tế bào
D. Tăng tốc độ phân chia tế bào
Câu 7: Các pha trong chu kỳ tế bào được sắp xếp theo trình tự nào?
A. Pha G1 → Pha G2 → Pha S → Pha M
B. Pha G1 → Pha S → Pha G2 → Pha M
C. Pha M → Pha G1 → Pha G2 → Pha S
D. Pha M → Pha G1 → Pha S → Pha G2
Câu 8: Pha sáng của quá trình quang hợp xảy ra ở đâu?
A. Màng tilacoit
B. Bào tương
C. Chất nền lục nạp
D. Tế bào chất
Câu 9: Vi khuẩn nào dưới đây chủ yếu sử dụng CO2 làm nguồn carbon?
A. Trùng giày
B. Vi khuẩn nitrate hóa
C. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục
D. Nấm men
Câu 10: Trong khoảng thời gian 200 phút, một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tổng cộng 32 tế bào mới. Vậy thời gian cần cho một chu kỳ phân bào của tế bào này là bao nhiêu?
A. 2 giờ
B. 60 phút
C. 40 phút
D. 20 phút
II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm)
Câu 1: Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân
Câu 2: So sánh các loại hình dinh dưỡng ở sinh vật
Câu 3: Một nhóm tế bào người (2n = 46) trải qua quá trình phân chia liên tục và tạo ra tổng cộng 2576 NST ở thế hệ cuối cùng. Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2254 NST ở dạng chưa nhân đôi. Tính số tế bào ban đầu và số lần phân chia trong quá trình này?
Đáp án cho đề thi giữa học kỳ 2 môn Sinh học 10 năm học 2022 - 2023
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5.0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | B | A | D | C | C | B | A | B | C |
II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu | Hướng dẫn chấm | Điểm |
1 | - Nhân tố bên trong: di truyền, hormone sinh dục, tuổi thành thục sinh dục, ... Trong đó, nhân tố di truyền quy định thời điểm bắt đầu giảm phân và số lần giảm phân, hormone sinh dục ở động vật kích thích giảm phân hình thành giao tử, ... - Nhân tố bên ngoài: nhiệt độ, hóa chất, các bức xạ, chế độ dinh dưỡng, sự căng thẳng,... Trong đó, các nhân tố như nhiệt độ, hóa chất, các bức xạ,... có tác động ức chế quá trình giảm phân, chất dinh dưỡng như vitamin, khoáng chất, chất chống oxi hóa có thể vô hiệu hóa một số chất gây đột biến đảm bảo quá trình giảm phân diễn ra bình thường; căng thẳng dẫn đến phân bào giảm phân sớm,... | 0.75 điểm 0.75 điểm |
2 | Các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật: + Quang tự dưỡng: nguồn năng lượng - ánh sáng và nguồn carbon -CO2, HCO3- hoặc các chất tương tự + Hóa tự dưỡng: nguồn năng lượng - chất vô cơ (H2S, NH3 hoặc Fe2+) và nguồn carbon -CO2, HCO3- hoặc các chất tương tự + Quang dị dưỡng: nguồn năng lượng - ánh sáng và nguồn carbon - chất hữu cơ + Hóa dị dưỡng: nguồn năng lượng - chất hữu cơ và nguồn carbon - chất hữu cơ | 1.5 điểm |
3 | Ta có: Số lượng NST trong các tế bào con là 2576 NST ⇒ a . 2n . 2k =2576 (1) Số lượng NST môi trường cung cấp cho nguyên phân là 2254 NST ⇒ a . 2n . 2k - a = 2254 (2) Từ (1) và (2) có: 2576 - a . 2n = 2254 (NST) Mà bộ NST lưỡng bội 2n = 46 ⇒ a . 2n = 322 ⇒ a = 322 : 46 = 7 Vậy nhóm tế bào ban đầu có 7 tế bào Ta có: a . 2n . 2k = 2576 mà a = 7, 2n =46 ⇒ 2k = 8 ⇒ k = 3 Vậy nhóm tế bào bước vào nguyên phân có 7 tế bào và thực hiện nguyên phân 3 lần | 2.0 điểm |