Đề kiểm tra Tin học lớp 6 giữa học kỳ 2 sách Kết nối tri thức
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề kiểm tra giữa kỳ 2 - Sách Kết nối tri thức
Năm học 2022 - 2023
Môn thi: Tin học lớp 6
Thời gian làm bài: phút (không tính thời gian phát đề) (Đề số 1)
A. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)
* Điền vào bảng đáp án các chữ cái A, B, C, D tương ứng với các câu hỏi từ câu 1 đến câu 14 (mỗi câu đúng được 0,25 điểm).
Câu 1: Các bước thực hiện:
1. Trong nhóm lệnh Chỉnh sửa trên thẻ Home, chọn chức năng Thay thế.
2. Nhập từ hoặc cụm từ bạn muốn thay đổi.
3. Nhấn Thay thế hoặc Thay thế Tất cả để thay thế từng từ hoặc toàn bộ từ trong tài liệu.
4. Nhập từ hoặc cụm từ cần tìm kiếm.
Để sắp xếp các bước thực hiện thay thế từ hoặc cụm từ tìm kiếm theo đúng trình tự, hãy làm như sau:
A. 1→ 2→ 3→ 4. C. 1→ 3 → 4→ 2. B. 1→ 2 → 4→ 3. D. 1→ 4 → 3→ 2.
Câu 2: Để mở hộp thoại Font trong Word, bạn chọn lệnh:
A. Insert → Font;
B. Home → Font;
C. Page Layout → Font;
D. File → Font.
Câu 3: Nút lệnh để lưu tài liệu là:
Câu 4: Sau khi sử dụng lệnh File/Print để in tài liệu, thao tác nào không còn khả thi?
A. Nhập số trang muốn in.
B. Chọn kích thước giấy in.
C. Thay đổi lề của đoạn văn bản.
D. Chọn máy in phù hợp khi có nhiều máy in được cài đặt trên máy tính.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi tạo sơ đồ tư duy hiệu quả?
A. Các đường kẻ gần hình ảnh trung tâm nên được tô màu đậm và dày hơn.
B. Nên sử dụng các đường kẻ cong thay vì các đường thẳng.
C. Thông tin nên được phân bổ đồng đều xung quanh hình ảnh trung tâm.
D. Tránh sử dụng màu sắc trong sơ đồ tư duy vì có thể làm phân tán sự chú ý khỏi vấn đề chính.
Câu 6: Bước đầu tiên cần thực hiện khi thiết lập định dạng cho một đoạn văn bản là gì?
A. Truy cập vào thẻ Home và chọn nhóm lệnh Paragraph.
B. Chọn toàn bộ đoạn văn bản cần định dạng.
C. Đặt con trỏ soạn thảo tại bất kỳ vị trí nào trong đoạn văn bản.
D. Nhấn phím Enter để thực hiện lệnh.
Câu 7: Trong Word 2010, lệnh Portrait được sử dụng để:
A. Chọn hướng trang theo chiều dọc. B. Chọn hướng trang theo chiều ngang. C. Cài đặt lề trang. D. Cài đặt lề cho đoạn văn bản.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
A. Bảng cho phép trình bày thông tin một cách ngắn gọn và rõ ràng.
B. Bảng hỗ trợ việc tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách thuận tiện hơn.
C. Bảng chỉ có thể hiển thị dữ liệu dạng số.
D. Bảng có thể dùng để lưu trữ dữ liệu từ các công việc như thống kê, điều tra, khảo sát,...
Câu 9: Khi sử dụng lệnh Insert/Table và kéo thả để chọn số cột và hàng, số lượng tối đa cột và hàng có thể tạo là bao nhiêu?
A. 10 cột và 10 hàng. B. 10 cột và 8 hàng. C. 8 cột và 8 hàng. D. 8 cột và 10 hàng.
Câu 10: Để tạo một bảng với 30 hàng và 10 cột, em cần thực hiện thao tác nào?
A. Chọn lệnh Insert/Table, kéo thả chuột để chọn 30 hàng và 10 cột.
B. Chọn lệnh Insert/Table/Table Tools, nhập số lượng hàng và cột là 30 và 10.
C. Chọn lệnh Insert/Table/Insert Table, điền số hàng và cột là 30 và 10.
D. Sử dụng lệnh Table Tools/Layout để nhập 30 hàng và 10 cột.
Câu 11: Các phần văn bản được ngăn cách bằng dấu ngắt đoạn được gọi là gì?
A. Dòng. B. Trang. C. Đoạn. D. Câu.
Câu 12: Dưới đây, thao tác nào không thuộc về định dạng văn bản?
A. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng.
B. Chọn màu xanh cho chữ.
C. Căn giữa nội dung văn bản.
D. Chèn hình ảnh vào văn bản.
Câu 13: Xác định thứ tự các bước để tìm tất cả các vị trí xuất hiện của từ cần thay thế bằng từ mới:
1. Nhấp vào lệnh Replace all (Hình 8).
2. Điền từ muốn thay thế vào ô Replace With.
3. Nhập từ cần tìm vào ô Find What.
4. Nhấp vào lệnh Replace để mở hộp thoại Find and Replace.
A. 4-3-2-1. B. 2-3-4-1. C. 3-3-4-1. D. 1-3-2-4.
Câu 14: Công cụ tìm kiếm trong phần mềm soạn thảo văn bản có cho phép chúng ta kiểm tra xem một từ hoặc cụm từ có xuất hiện trong văn bản hay không?
A. Có. B. Không.
B. TỰ LUẬN (6,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Bạn có thể sử dụng nhiều loại phông chữ khác nhau để định dạng các phần trong văn bản không? Có nên sử dụng quá nhiều loại phông chữ trong cùng một văn bản không? Vì sao?
Câu 2 (2,5 điểm): Vẽ sơ đồ tư duy (trên giấy kiểm tra) để tóm tắt nội dung của chủ đề 5: Ứng dụng tin học. Yêu cầu: Vẽ chủ đề chính, 5 chủ đề phụ và phát triển thông tin cho từng chủ đề phụ (các điểm chính của mỗi bài học).
Câu 3 (1,5 điểm): Quan sát và xác định các thuộc tính định dạng đoạn văn bản sau đây đã được áp dụng.
Câu 4 (1,0 điểm): Kết hợp mỗi lệnh ở cột trái với ý nghĩa tương ứng ở cột phải.
1) Insert Left | a) Chèn thêm hàng vào phía trên hàng đã chọn. |
2) Insert Right | b) Chèn thêm hàng vào phía dưới hàng đã chọn. |
3) Insert Above | c) Chèn thêm cột vào phía bên trái cột đã chọn. |
4) Insert Below | d) Chèn thêm cột vào phía bên phải cột đã chọn. |
Câu 5: Bạn Quỳnh Anh đã soạn đoạn thơ như thế nào? Xác định định dạng căn lề mà Quỳnh Anh đã sử dụng cho đoạn thơ.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN TIN HỌC LỚP 6
MÔN: TIN HỌC LỚP 6 (Đề số 1)
A. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | B | B | C | C | D | C | A | C | B | C | C | D | A | A |
B. TỰ LUẬN (6,5 điểm)
Câu 1:
+ Bạn có thể sử dụng nhiều kiểu phông chữ khác nhau để định dạng các phần của văn bản. + Tuy nhiên, không nên dùng quá nhiều kiểu phông chữ trong cùng một văn bản vì điều đó có thể làm giảm tính thẩm mỹ và gây rối cho người đọc.
Câu 2:
Học sinh vẽ sơ đồ tư duy:
- Chủ đề chính: “Chủ đề 5: Ứng dụng tin học”
- Chủ đề phụ: + Sơ đồ tư duy
- Sơ đồ tư duy là gì?
- Cách tạo sơ đồ tư duy như thế nào.
- Thực hành: Vẽ sơ đồ tư duy trên giấy kiểm tra. + Định dạng văn bản
- Phần mềm soạn thảo văn bản.
- Định dạng văn bản và thực hiện in ấn.
- Thực hành: Định dạng văn bản và trình bày thông tin dưới dạng bảng.
- Trình bày thông tin theo định dạng bảng.
- Tạo bảng trong văn bản.
- Chỉnh sửa các bảng đã tạo.
- Thực hành: Tạo bảng và thực hiện tìm kiếm cũng như thay thế.
- Lý do cần thực hiện tìm kiếm và thay thế văn bản là gì?
- Sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế. + Thực hành tổng hợp: Hoàn chỉnh sổ lưu niệm.
- Nếu học sinh có thể vẽ được chủ đề chính cùng với 5 chủ đề phụ.
- Phát triển thông tin cho các chủ đề phụ (cần đầy đủ và chi tiết).
Câu 3:
Qua việc xem xét văn bản, chúng ta có thể nhận diện rằng:
- Phông chữ và kích thước chữ đã được định dạng một cách rõ ràng.
- Khoảng cách giữa các dòng và các đoạn được quy định cho thấy độ dãn dòng và đoạn trong văn bản.
- Cả hai đoạn văn đều được căn chỉnh đều hai bên.
- Bố trí của hai đoạn cho thấy đoạn trên có độ lệch so với lề phải, trong khi đoạn dưới có độ lệch so với lề trái.
Câu 4:
Kết nối 1 - c
Kết nối 2 - d
Kết nối 3 - a
Kết nối 4 - b
Câu 5:
- Tiêu đề: Căn giữa trang.
- Khổ thơ: Căn lề trái và điều chỉnh mức thụt lề để tạo khoảng cách nhấn mạnh cho văn bản.
- Dòng cuối: Căn lề phải.