1. Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 9 - Đề 1
Đề thi Sinh học lớp 9 học kì 1
Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho các câu từ 1 đến 3
Câu 1 (0.25đ): Trong quá trình Nguyên phân, các nhiễm sắc thể xếp thành hàng ở giai đoạn nào?
A. Giai đoạn trung gian
B. Giai đoạn đầu
C. Giai đoạn giữa
D. Giai đoạn sau
Câu 2 (0,25đ): Ở Gà, gen A quy định chân cao và gen a quy định chân thấp. Kết quả của một phép lai như sau:
F1 thu được: 75% chân cao và 25% chân thấp. Kiểu gen của P trong phép lai này là:
A. P: AA x AA
B. P: AA x Aa
C. P: Aa x aa
D. P: Aa x Aa
Câu 3 (0,5đ): Quá trình nhân đôi ADN tuân theo nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc nhân đôi ADN
B. Nguyên tắc bổ sung cơ sở
C. Nguyên tắc bán bảo toàn ADN
D. Không áp dụng nguyên tắc nào
Câu 4 (1,0đ): Chọn kết quả từ cột B sao cho phù hợp với thông tin ở cột A
Cột A: Bệnh di truyền | Cột B: Dấu hiệu nhận biết | Đáp án |
1. Bệnh câm điếc bẩm sinh 2. Bệnh Đao | A. Người bệnh có 3 NST cập số 21 B. Người bệnh không có khả năng nghe từ khi sinh ra C. Người bệnh không có khả năng nói từ khi sinh ra D. Bị si đần bẩm sinh, không có con E. Người bệnh da, tóc màu trắng và mắt màu hồng | 1. - 2. - |
Phần II. Tự luận (8 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm): Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Đưa ra 2 ví dụ về loại đột biến này?
Câu 6 (2 điểm): Ở Chó, gen A quy định lông xám, a quy định lông trắng, B quy định chân cao, b quy định chân thấp. Khi chó lông xám, chân cao thuần chủng giao phối với chó lông trắng, chân thấp, kết quả F1 đều có lông xám và chân cao. Vẽ sơ đồ lai từ P đến F1
Câu 7 (2,0 điểm) Trình tự nucleotit của mạch 2 trong phân tử ADN được đưa ra như sau
- T - T - X - X - A - X - G - T – X – T – A – G –
a, Hãy xác định đoạn mạch đơn bổ sung tương ứng với đoạn mạch trên?
b, Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch bổ sung?
Câu 8 (2,0 điểm):
Có nhiều yếu tố dẫn đến bệnh và tật di truyền ở con người. Theo nghiên cứu của Đại học Y Hà Nội, những người tiếp xúc với hóa chất bảo vệ thực vật khi làm nông có nguy cơ mắc các bệnh di truyền cao hơn so với những người làm nghề khác. Tại các khu vực bị Mỹ rải chất diệt cỏ (điôxin) trong chiến tranh, tỷ lệ các bệnh di truyền như thừa ngón tay, khe hở môi hàm... tăng rõ rệt so với các khu vực không bị ô nhiễm hóa chất.
Em sẽ thực hiện các biện pháp gì để giảm thiểu nguy cơ bệnh và tật di truyền trong cuộc sống hàng ngày?
2. Đề kiểm tra học kỳ 1 lớp 9 môn Sinh học - Đề 2
I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nucleotit như thế nào?
... A – G – X – G – A – T – G…
Vậy đoạn mạch bổ sung sẽ là:
A. … G – T – G – X – T – T – G …
B. … G – A – G – X – U – A – G …
C. … T – X – G – X – T – A – X …
D. … G – A – G – X – T – A – G …
Câu 2: Sau khi hoàn tất quá trình nguyên phân từ một tế bào mẹ, sẽ hình thành bao nhiêu tế bào con?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 3: Loại đột biến cấu trúc nào có thể gây ra ung thư máu ở người?
A. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể 21.
B. Mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể 21.
D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể 21.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
1. Tính trạng số lượng ít hoặc không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
2. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
3. Tính trạng chất lượng chủ yếu phụ thuộc vào kiểu gen.
4. Bố mẹ truyền cho con kiểu gen chứ không phải tính trạng đã có sẵn.
A. 1,2,3
B. 1,3,4
C. 2,3,4
D. 3,4
Câu 5: Trong cây bí, quả tròn là tính trạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Khi lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb), tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 sẽ là gì?
A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb
B. 100% BB
C. 50% Bb : 50% bb
D. 100% Bb
Câu 6: Khi giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp, thế hệ F1 xuất hiện tỷ lệ 50% cây thân cao và 50% cây thân thấp. Đây là kiểu lai nào?
A. Lai 1 cặp tính trạng.
B. Trội không hoàn toàn.
C. Lai phân tích.
D. Trội hoàn toàn.
Câu 7: Thời kỳ nào dưới đây được coi là giai đoạn sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân?
A. Kỳ đầu.
B. Kỳ trung gian.
C. Kỳ giữa.
D. Kỳ sau.
Câu 8: Sự khác biệt chính giữa quá trình giảm phân và nguyên phân là gì?
A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) tạo ra 4 tế bào con (n).
B. Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con.
C. Là phương thức sinh sản của tế bào.
D. Có giai đoạn trung gian và quá trình giảm phân.
II. Phần tự luận: (8 điểm)
Câu 1: Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. (2 điểm)
Câu 2: So sánh sự khác biệt giữa thường biến và đột biến. (2 điểm)
Câu 3: Giải thích lý do vì sao tỷ lệ giới tính Nam: Nữ trong tự nhiên là 1:1. (1 điểm)
Câu 4: (2 điểm) Trong một loài, gen A quy định mắt đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Khi lai cá thể mắt đỏ thuần chủng với cá thể mắt trắng, tất cả con cái ở thế hệ F1 đều có mắt đỏ.
a. Vẽ sơ đồ lai cho phép lai đã nêu.
b. Nếu lai các cá thể F1 với nhau, kết quả sẽ như thế nào?
Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 5: (1 điểm) Gia đình bạn Hùng đang chăn nuôi heo. Một ngày, Tuấn đến thăm và thấy bạn Hùng đang trộn thuốc vào cám heo. Khi Tuấn hỏi, bạn Hùng cho biết đó là thuốc tăng trưởng để giúp heo tăng cân nhanh.
Nếu là Tuấn, bạn sẽ xử lý tình huống này ra sao và vì lý do gì?
3. Đề kiểm tra học kỳ 1 lớp 9 môn Sinh học - Đề 3
I. Trắc nghiệm: Đánh dấu vào chữ cái đầu của câu trả lời đúng (2 điểm)
Câu 1: Ở cây cà chua (2n = 24), số lượng nhiễm sắc thể ở thể tứ bội là bao nhiêu?
a. 36
b. 27
c. 25
d. 48
Câu 2: Khi giao phấn hai cây đậu Hà lan hoa đỏ với nhau, thế hệ F1 có tỷ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Kiểu gen của các cây bố mẹ (P) có thể là gì trong các trường hợp sau?
a. AA x AA
b. Aa x AA
c. Aa x aa
d. Aa x Aa
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, nhiễm sắc thể phân ly về hai cực của tế bào ở giai đoạn nào?
a. Kỳ đầu
b. Kỳ giữa
c. Kỳ sau
d. Kỳ cuối
Câu 4: Bệnh Đao ở người là loại đột biến nào?
a. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
b. Đột biến dị bội
c. Đột biến đa bội
d. Đột biến gen
Câu 5: Đơn vị cấu tạo nên phân tử ADN là gì?
a. Glucôzơ
b. Nuclêôtít
c. Axít amin
d. Axít béo
Câu 6: Mức phản ứng của cơ thể có thể
a. Di truyền được
b. Không di truyền được
c. Chưa rõ ràng
d. Cả a và b
Câu 7: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào gây ra bệnh Đao ở người?
a. Mất một nhiễm sắc thể 21
b. Lặp đoạn nhiễm sắc thể 21
c. Thêm một nhiễm sắc thể số 21
d. Mất đoạn nhiễm sắc thể số 20
Câu 8: Loại tế bào nào sở hữu bộ nhiễm sắc thể đơn bội:
a. Tế bào cơ thể
b. Tế bào hợp tử
c. Tế bào cơ thể
d. Tế bào sinh dục
II. Phần tự luận: (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a. Trình bày mối liên hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
b. Một học sinh có ý kiến rằng: bố mẹ truyền cho con những đặc điểm đã được hình thành sẵn. Theo kiến thức của bạn, ý kiến đó có chính xác không? Giải thích lý do?
Câu 2: Phân biệt giữa biến thể thường và đột biến? (2 điểm)
Câu 3: Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường gây hại cho sinh vật? Nêu vai trò của đột biến gen? (2 điểm)
Câu 4: (2 điểm)
a. Phân biệt thể dị bội và thể đa bội?
b. Với cà chua có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, hãy viết kí hiệu và tính số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của các thể sau
- Thể tam bội - Thể ba nhiễm
- Thể không nhiễm - Thể ba nhiễm kép
- Thể một nhiễm kép - Thể tứ bội