1. Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Toán lớp 6
Câu 3. Giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 3,1768 là:
A. 0,07
B. 0,007
C. 0,0007
D. 0,00007
Câu 4. Kết quả của phép tính ( -4,44 + 60 - 5,56) : (1,2 - 0,8) là:
A. -125
B. 125
C. -152
D. 152
Câu 5. Tính diện tích của hình vuông với độ dài cạnh là 15 m.
A. Diện tích của hình vuông là 225 m²
B. Diện tích của hình vuông là 250 m²
C. Diện tích của hình vuông là 220 m²
D. Diện tích của hình vuông là 225 m²
A. x = 14
B. x = -14
C. x = -12
D. x = 12
Câu 7. Chuyển số thập phân -345,6 thành dạng số thập phân là:
Câu 8. Lựa chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau:
A. Trong một trò chơi, nếu một sự kiện không thể xảy ra, xác suất của sự kiện đó là 0.
B. Trong một trò chơi, nếu một sự kiện chắc chắn xảy ra, xác suất của sự kiện đó là 1.
C. Trong một trò chơi, một sự kiện có thể xảy ra hoặc không xảy ra.
D. Trong một trò chơi, mỗi sự kiện có thể xảy ra sẽ có xác suất từ 0 trở lên.
Câu 9. Khi bạn Bình gieo xúc xắc 20 lần và thấy mặt 1 chấm xuất hiện 4 lần, xác suất thực nghiệm để mặt 1 chấm xuất hiện là:
A. 3
B. Hai
C. Một
Câu 12. Cửa hàng thời trang hiện có chương trình giảm giá tất cả các mặt hàng. Bạn Hà dự định mua một chiếc áo phông có giá gốc 350 000 đồng. Hãy tính số tiền bạn Hà phải thanh toán sau khi giảm 10%?
A. Sau khi giảm giá, bạn Hà cần thanh toán 300 000 đồng để mua chiếc áo phao.
B. Sau khi áp dụng giảm giá, số tiền bạn Hà phải trả cho chiếc áo phao là 315 000 đồng.
C. Chiếc áo phao sau khi giảm giá có giá 320 000 đồng mà bạn Hà cần trả.
D. Sau khi được giảm giá, bạn Hà sẽ phải trả 340 000 đồng để mua chiếc áo phao.
Câu 13. Làm tròn số 70,998 đến chữ số hàng đơn vị là gì?
A. 70
B. 71
C. 72
D. 73
Câu 14. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 90 m, chiều rộng là 2/3 chiều dài. Tính diện tích của mảnh đất.
A. Diện tích của khu vườn là 54.000 m2
B. Diện tích của khu vườn là 45.000 m2
C. Diện tích của khu vườn là 24.000 m2
D. Diện tích của khu vườn là 42.000 m2
A. Diện tích còn lại của mảnh vườn là 690 m2
B. Diện tích còn lại của mảnh vườn là 960 m2
C. Diện tích còn lại của mảnh vườn là 690 m
D. Diện tích còn lại của mảnh vườn là 960 m
Câu 17. Đoạn thẳng AB dài 8 cm. O là trung điểm của đoạn AB. Tính độ dài của OA?
A. Đoạn thẳng OA có độ dài bằng 4 cm
B. Đoạn thẳng OA dài 8 cm
C. Đoạn thẳng OA có độ dài 3 cm
D. Đoạn thẳng OA dài 5 cm
Câu 19. Hai góc kề bù, một góc là 70°. Góc còn lại là bao nhiêu độ?
A. 100 độ
B. 90 độ
C. 110 độ
D. 120 độ
A. 30
B. 40
C. 50
D. 60
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
A. Số học sinh giỏi là 10, học sinh khá là 45, học sinh trung bình là 30, học sinh yếu là 5.
B. Số học sinh giỏi là 5, học sinh khá là 30, học sinh trung bình là 45, học sinh yếu là 10.
C. Học sinh giỏi là 10, học sinh khá là 30, học sinh trung bình là 5, học sinh yếu là 45.
D. Học sinh giỏi là 5, học sinh khá là 45, học sinh trung bình là 30, học sinh yếu là 10.
A. -1
B. Số 0
C. Số 1
D. Số 2
A. 60°
B. 80°
C. 120°
D. 100°
2. Đáp án bài kiểm tra cuối kỳ lớp 6 môn Toán sách KNTT
Câu 1. Lựa chọn A
Câu 2. Lựa chọn C
Câu 3. Lựa chọn A
Câu 4. Lựa chọn B
Câu 5. Lựa chọn D
Diện tích của hình vuông với cạnh dài 15 m là
15 × 15 = 225 m²
Câu 6. Lựa chọn A
⇒ x × 3 = 6 × 7
⇒ x × 3 = 42
⇒ x = 14
Câu 7. Lựa chọn C
Câu 8. Lựa chọn D
Câu 9. Lựa chọn C
Bạn Bình đã gieo xúc xắc 20 lần, và mặt 1 chấm xuất hiện 4 lần.
⇒ Xác suất thực nghiệm của mặt 1 chấm là
Câu 10. Lựa chọn C
Câu 11. Lựa chọn A
⇒ x × 32 = (-6) × (-35)
⇒ x × 32 = 210
Câu 12. Lựa chọn B
Số tiền bạn Hà phải thanh toán để mua chiếc áo phao sau khi được giảm giá 10% là
350000 × (1 - 10%) = 315000 đồng
⇒ Bạn Hà cần thanh toán 315.000 đồng để mua chiếc áo phao sau khi được giảm giá 10%.
Câu 13. Lựa chọn B
Câu 14. Lựa chọn A
- Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là:
- Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là
90 × 60 = 5400 m²
⇒ Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là 5400 m²
Câu 15. Lựa chọn B
- Diện tích của khu vực trồng cây là:
- Diện tích còn lại của mảnh vườn là:
2400 - 1400 = 960 m²
⇒ Diện tích phần còn lại của mảnh vườn là 960 m²
Câu 16. Lựa chọn A
Câu 17. Lựa chọn A
Vì O là trung điểm của đoạn AB
⇒ OA = OB = 8 ÷ 2 = 4 cm
⇒ Đoạn thẳng OA có độ dài bằng 4 cm.
Câu 18. Lựa chọn B
Câu 19. Lựa chọn C
Câu 20. Lựa chọn B
Câu 21. Lựa chọn A
Câu 22. Lựa chọn A
Giải bài:
- Số học sinh giỏi của khối 9 là:
- Số học sinh khá của khối 9 là:
90 × 50% = 45 (học sinh)
- Số học sinh trung bình của khối 9 là:
- Số học sinh yếu của khối 9 là:
90 - (10 + 45 + 30) = 5 (học sinh)
⇒ Số học sinh giỏi là 10, số học sinh khá là 45, số học sinh trung bình là 30, số học sinh yếu là 5.
Câu 23. Lựa chọn B
Câu 24. Lựa chọn C
Câu 25. Lựa chọn A