1. Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 21 theo sách Kết nối tri thức
1.1. Đề thi
Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Tích 7106 là kết quả của phép nhân nào sau đây? | |||
A. 182 x 38 | B. 184 x 29 | ||
C. 187 x 38 | D. 271 x 36 | ||
Câu 2: Khi chia 1 số cho 10, 100, 1000, ... ta làm thế nào? | |||
A. viết thêm vào bên phải số đó lần lượt là 1, 2, 3, ... chữ số 0 | |||
B. bớt ở số bị chia đi lần lượt 10, 100, 1000, ... đơn vị | |||
C. viết thêm lần lượt 1, 2, 3, ... chữ số 0 vào giữa hàng chục và hàng đơn vị | |||
D. bớt đi lần lượt 1, 2, 3, ... chữ số 0 ở bên phải số đó. | |||
Câu 3: So sánh 205 x 100 ... 250000 : 10 | |||
A. > | B. < | C. = | D. không thể so sánh |
Câu 4: Đổi đơn vị đo sau: 40 000 yến = ... tấn | |||
A. 400 | B. 40 | C. 4 | D. 4000 |
Câu 5: Kết quả của phép nhân: 45 x 13 = ... là | |||
A. 54 | B. 585 | C. 510 | D. 500 |
Câu 6: Hình vuông có cạnh là 29 cm. Diện tích của hình vuông đó là | |||
A. 814 | B. 841 | C. 941 | D. 741 |
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống ... : 12 = 12 (dư 2) | |||
A. 402 | B. 241 | C. 206 | D. 205 |
Phần II: Bài tập tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính và tính toán:
75 nhân với 21
234 nhân với 25
305 nhân với 14
1203 nhân với 2
Bài 2: Thực hiện phép tính
16 x 30 = ... | 370 x 50 = ... |
110 x 40 = ... | 38 x 50 = ... |
74 x 20 = ... | 410 x 70 = ... |
Bài 3: Một sân bóng hình chữ nhật có chu vi 326 m, chiều dài vượt chiều rộng 17 m. Tính diện tích của sân bóng.
Bài 4: Xe đầu tiên chở 14 bao gạo, mỗi bao nặng 30 kg, còn xe thứ hai chở 12 bao gạo, mỗi bao nặng 25 kg. Tính tổng khối lượng gạo mà cả hai xe chở.
Bài 5: Tính nhanh
71 x 11 = ... | 19 x 11 = ... |
26 x 11 = ... | 40 x 11 = ... |
15 x 11 = ... | 37 x 11 = ... |
1.2. Giải đáp chi tiết
Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: 7106 = 182 x 38 => Đáp án chính xác là A
Câu 2: Khi chia một số cho 10, 100, 1000, ... số chữ số 0 ở bên phải giảm đi lần lượt 1, 2, 3, ... => Đáp án chính xác là D
Câu 3: 205 x 100 = 250000 : 10 => Đáp án chính xác là C
Câu 4: 40 000 yến tương đương với 400 tấn => Đáp án chính xác là A
Câu 5: 45 nhân 13 bằng 585 => Đáp án chính xác là B
Câu 6:Câu 7: 402 chia 12 bằng 12 dư 2 => Đáp án chính xác là A
Phần II: Bài tập tự luận
Bài 1: Viết phép tính theo dạng hàng dọc và thực hiện phép nhân như thường lệ
75 nhân 21 = 1575
234 nhân 25 = 5850
305 nhân 14 = 4270
1203 nhân 2 = 2406
Bài 2: Thực hiện phép tính
16 nhân 30 = 480
370 nhân 50 = 18500
110 nhân 40 = 4400
38 nhân 50 = 1900
74 nhân 20 = 1480
410 nhân 70 = 28700
Bài 3:
Nửa chu vi của sân bóng là: 326 chia 2 = 163 (m)
Chiều dài sân bóng là: (163 cộng 17) chia 2 = 90 (m)
Chiều rộng sân bóng là: 163 trừ 90 = 73 (m)
Bài 4:
Xe đầu tiên chở được: 14 nhân 30 = 420 (kg)
Xe thứ hai chở được: 12 nhân 25 = 300 (kg)
Tổng khối lượng gạo hai xe chở là: 420 cộng 300 = 720 (kg)
Kết quả: 720 kg
Bài 5:
71 nhân 11 = 781
19 nhân 11 = 209
26 nhân 11 = 286
40 nhân 11 = 440
15 nhân 11 = 165
37 nhân 11 = 407
2. Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 21 theo sách Chân trời sáng tạo
2.1. Đề thi
Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Tính nhẩm 1324 x 20 | |||
A. 2648 | B. 26480 | C. 264800 | D. 264 |
Câu 2: Biểu thức có giá trị bằng với biểu thức 75 x 100 - 7000 | |||
A. 2500 x 3 + 3000 | B. 100 x 50 - 500 | ||
C. 250 x 10 : 5 | D. (500 - 400) x 75 | ||
Câu 3: 252 là kết quả của phép tính nhân nào sau đây? | |||
A. 12 x 21 | B. 11 x 22 | C. 10 x 52 | D. 12 x 15 |
Câu 4: Giá trị của biểu thức 310 x 15 - 4000 là: | |||
A. 4650 | B. 660 | C. 465 | D. 4660 |
Câu 5: Muốn nhân nhẩm 1 số có 2 chữ số với 11 ta làm thế nào? | |||
A. lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị rồi viết tổng vào giữa hai số đã cho. | |||
B. lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số hàng đơn vị rồi viết hiệu vào giưã 2 số đã cho. | |||
C. lấy chữ số hàng chục nhân với chữ số hàng đơn vị rồi viết tích vào giữa 2 số đã cho. | |||
D. lẫy chữ số lớn hơn chia cho chữ số nhỏ hơn rồi viết thương vào giữa 2 số đã cho. | |||
Câu 6: Phép tính nào sau đây có kết quả bằng với phép tính 30 x 14: | |||
A. 42 x 100 | B. 210 x 10 | ||
C. 12 x 35 | D. 140 x 30 | ||
Câu 7: Trong mỗi giỏ táo đựng được 24 quả táo. Vậy 13 giỏi táo như thế thì có tất cả là: | |||
A. 37 quả táo | B. 96 quả táo | ||
C. 212 quả táo | D. 72 quả táo |
Phần II: Bài tập tự luận
Bài 1: Tính nhanh:
16 x 20 = ... | 34 x 30 = ... | 207 x 40 = ... |
23 x 40 = ... | 45 x 80 = ... | 712 x 20 = ... |
17 x 50 = ... | 90 x 20 = ... | 348 x 30 = ... |
Bài 2: Viết phép tính và thực hiện
45 x 31 | 301 x 52 | 781 x 45 | 1306 x 24 |
Bài 3: Đánh giá giá trị của các biểu thức
a) 8 nhân 30 cộng 203 756
b) 482 039 trừ 71 nhân 16
c) 291 nhân 46 nhân 30
d) 450 nhân 11 chia 5
Bài 4: Tính nhanh
42 x 11 = ... | 70 x 11 = ... | 39 x 11 = ... |
80 x 11 = ... | 63 x 11 = ... | 73 x 11 = ... |
2.2. Giải đáp chi tiết
Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: 1324 nhân 20 = 26480 => Đáp án chính xác là B
Câu 2: Biểu thức có giá trị tương đương với 75 nhân 100 trừ 7000 là 2500 nhân 3 cộng 3000 => Đáp án chính xác là B
Câu 3: 252 = 11 nhân 22 => Đáp án chính xác là B
Câu 4: 310 nhân 15 trừ 4000 = 4650 => Đáp án chính xác là A
Câu 5: Để nhân một số hai chữ số với 11, ta cộng chữ số hàng chục và hàng đơn vị rồi đặt tổng vào giữa hai chữ số đó => Đáp án chính xác là A
Câu 6: 30 nhân 14 = 140 nhân 30 => Đáp án chính xác là D
Câu 7: 13 giỏ táo tổng cộng là: 24 nhân 13 = 312 quả táo => Đáp án chính xác là C
Phần II: Bài tập tự luận
Câu 1:
16 x 20 = 320 | 34 x 30 = 1020 | 207 x 40 = 8280 |
23 x 40 = 920 | 45 x 80 = 3600 | 712 x 20 = 14240 |
17 x 50 = 850 | 90 x 20 = 1800 | 348 x 30 = 10440 |
Câu 2:
45 x 31 = 1395 | 301 x 52 = 15652 |
781 x 45 = 35195 | 1306 x 24 = 31344 |
Câu 3:
a) 8 nhân 30 cộng 203 = 240 cộng 203 = 443
b) 482039 trừ 71 nhân 16 = 482039 trừ 1136 = 480903
c) 291 nhân 46 nhân 30 = (291 nhân 30) nhân 46 = 8730 nhân 46 = 402780
d) 450 nhân 11 chia 5 = (450 nhân 11) chia 5 = 4950 chia 5 = 990
Câu 4:
42 x 11 = 462 | 70 x 11 = 770 | 39 x 11 = 429 |
80 x 11 = 880 | 63 x 11 = 693 | 73 x 11 = 803 |
Câu 5:
Chu vi của sân chơi là: (76 cộng 57) nhân 2 = 266 (m)