1. Đề ôn tập Toán lớp 5 cho dịp Tết
Bài 1: Một lớp học có 12 nữ và 18 nam. Tính tỷ lệ phần trăm số học sinh nam so với tổng số học sinh trong lớp?
Bài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% mỗi tháng, nếu một người gửi 5.000.000 đồng, thì sau một tháng số tiền lãi là bao nhiêu?
Bài 3: Kết quả khảo sát sở thích về các môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 như sau: 12% thích đá cầu, 25% thích cầu lông, 13% thích cờ vua, và 50% thích đá bóng. Tính số học sinh yêu thích từng môn?
Bài 4: Ba nhóm công nhân tham gia công trình làm đường. Tổ một và tổ hai hoàn thành tổng cộng 23,4m, tổ hai và tổ ba hoàn thành tổng cộng 20,5m, và tổng cộng cả ba tổ làm được 36,2m. Tính số mét đường mỗi tổ đã làm?
Bài 5: Một hình thang có đáy nhỏ dài 12 cm, đáy lớn dài gấp rưỡi đáy nhỏ, và chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích của hình thang?
Bài 6: Có 3 bao đường, bao thứ nhất nặng 42,6kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất 14,5kg, và bao thứ ba nặng bằng 3/5 của bao thứ hai. Tính trọng lượng của từng bao đường?
Bài 7: Cho hình thang ABCD với đáy nhỏ là AB, đáy lớn là CD, và hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Tìm và giải thích các cặp tam giác có diện tích bằng nhau?
Bài 8: Trong tam giác vuông ABC, tổng chiều dài của hai cạnh góc vuông AB và AC là 8,4 cm, với AB bằng 2/3 của AC. Tính diện tích của tam giác.
Bài 9: Một hình thang có diện tích 30 cm² và chiều cao 5 cm. Tính độ dài của mỗi đáy biết rằng đáy nhỏ ngắn hơn đáy lớn 2 cm.
Bài 10: Một mảnh đất hình tam giác có đáy dài 25 m. Nếu kéo dài đáy thêm 2,5 m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 22,5 m². Tính diện tích ban đầu của mảnh đất.
Bài 11: Một cửa hàng có ba thùng dầu, trong đó thùng đầu tiên chứa 9,7 lít, thùng thứ hai nhiều hơn thùng đầu tiên 3,5 lít. Sau khi bán 16,3 lít dầu, còn lại 22,2 lít. Tính số lít dầu trong thùng thứ ba.
Bài 12: Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 16 mét và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trên mảnh đất, có một cái ao hình tròn với bán kính 4 m, phần còn lại dùng để trồng hoa. Tính diện tích phần trồng hoa.
Bài 12: Hai xe tải chở tổng cộng 948,6 kg hàng hóa. Nếu chuyển ½ số hàng từ xe thứ nhất sang xe thứ hai, thì xe thứ hai sẽ chở gấp 3 lần xe thứ nhất. Tính trọng lượng hàng hóa trên mỗi xe.
2. Đề ôn tập Tết 2023 môn Toán lớp 5
Bài 1: Thực hiện phép tính và tính kết quả:
682,39 + 89,18 | 78,28 – 27,19 | 83,91 x 5 |
13,39 x 1,02 | 16 : 25 | 4,425 : 1,25 |
Bài 2: Tìm giá trị của X, biết rằng:
X + 78,18 = 92,29 | X – 283,1 = 18,20 | X : 29 = 1,49 |
X : 2,48 = 19,5 | X x 1,8 = 36 | X x 1,24 = 3,1 |
Bài 3: Chèn dấu <, >, = vào chỗ trống cho phù hợp:
22,40 …. 22,4 | 48,138 …. 48,291 | 722,29 …. 722,19 |
19,92 …. 19,48 | 9,19 … 9,193 | 1,03 …. 1,030 |
Bài 4: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật với chiều dài 8m, chiều rộng 6,2m và chiều cao 10,5m.
Bài 5: Điền các số thập phân phù hợp vào chỗ trống:
16km 42m = ….km | 2842dm2 = ….m2 |
7 tấn 49 tạ = ….tấn | 8 giờ 6 phút = …..giờ |
Bài 6: Tính chu vi và diện tích của hình tròn với đường kính 14 dm.
Bài 7: Ngân hàng có lãi suất tiết kiệm 7,0% mỗi tháng. Để nhận lãi 2.800.000 đồng sau một tháng, khách hàng cần gửi bao nhiêu tiền?
Bài 8: Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 42m. Chiều rộng là 40% chiều dài của mảnh vườn.
a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.
b) Nếu sử dụng 10% diện tích mảnh vườn để làm lối đi, tính diện tích của lối đi.
Bài 9: Viết các số thập phân sau:
a) Mười sáu đơn vị, chín phần mười, năm phần trăm.
b) Hai nghìn sáu trăm chín mươi bảy đơn vị, sáu phần trăm, ba phần nghìn.
c) Hai mươi bảy đơn vị, bốn phần mười, và bảy phần nghìn.
Bài 10: Tính diện tích của hình được cho dưới đây:
3. Đáp án cho Bài tập Tết 2023 môn Toán lớp 5
Bài 1: Học sinh tự thiết lập phép tính và giải:
682,39 + 89,18 = 771,57 | 78,28 – 27,19 = 51,09 |
83,91 x 5 = 419,55 | 13,39 x 1,02 = 13,6578 |
16 : 25 = 0,64 | 4,425 : 1,25 = 3,54 |
Bài 2:
X + 78,18 = 92,29 X = 92,29 – 78,18 X = 14,11 | X – 283,1 = 18,20 X = 18,20 + 283,1 X = 301,3 | X : 29 = 1,49 X = 1,49 x 29 X = 43,21 |
X : 2,48 = 19,5 X = 19,5 x 2,48 X = 48,36 | X x 1,8 = 36 X = 36 : 1,8 X = 20 | X x 1,24 = 3,1 X = 3,1 : 1,24 X = 2,5 |
Bài 3:
22,40 = 22,4 | 48,138 < 48,291 | 722,29 > 722,19 |
19,92 > 19,48 | 9,19 < 9,193 | 1,03 = 1,030 |
Bài 4:
Chu vi của đáy tính được là:
(8 + 6,2) x 2 = 28,4 (m)
Diện tích đáy là:
8 nhân 6,2 bằng 49,6 (m)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
28,4 nhân 10,5 bằng 298,2 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
298,2 cộng 2 nhân 49,6 bằng 397,4 (m2)
Kết quả: 298,2m2 và 397,4m2
Bài tập 5:
16km 42m = 16,042km | 2842dm2 = 28,42m2 |
7 tấn 49 tạ = 11,9tấn | 8 giờ 6 phút = 8,1giờ |
Bài tập 6:
Bán kính của hình tròn là:
14 chia 2 bằng 7 (dm)
Chu vi của hình tròn là:
14 nhân 3,14 bằng 43,96 (dm)
Diện tích hình tròn là:
7 nhân 7 nhân 3,14 bằng 153,86 (dm2)
Kết quả: chu vi là 43,96 dm
Diện tích là 153,86 dm2
Bài 7:
Khách hàng cần thanh toán số tiền:
2800000 chia 7% bằng 40000000 (đồng)
Kết quả: 40000000 đồng
Bài tập 8:
40% tương đương với 2/5
Tổng số phần bằng nhau là:
2 cộng 5 bằng 7 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
42 chia 7 nhân 2 bằng 12 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:
42 chia 7 nhân 5 bằng 30 (m)
a) Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:
12 nhân 30 bằng 360 (m2)
b) Diện tích của lối đi là:
360 nhân 10% bằng 36 (m2)
Kết quả: a) 360m2
b) 36m2
Bài tập 9:
a) 16,95 | b) 2697,063 | c) 27,407 |
Bài tập 10:
Diện tích của hình chữ nhật ABCG là:
15 nhân 5 bằng 75 (m2)
Chiều dài cạnh FC là:
15 trừ 9 bằng 6 (m)
Chiều dài cạnh CD là:
12 trừ 5 bằng 7 (m)
Diện tích hình thang CFED là:
(6 cộng 11) nhân 7 chia 2 bằng 59,5 (m2)
Diện tích của hình đã cho là:
75 cộng 59,5 bằng 134,5 (m2)
Kết quả: 134,5m2
4. Bài tập hình học Tết 2023 môn Toán lớp 5
Câu 1. Chiếc khăn quàng có hình tam giác với đáy dài 5,6dm và chiều cao 20cm. Hãy tính diện tích của chiếc khăn quàng này.
Câu 2. Một hình tam giác có đáy dài 0,6dm và chiều cao gấp 7/3 lần đáy. Hãy tính diện tích của hình tam giác này.
Câu 4. Một hình thang có tổng chiều dài hai đáy là 42cm, chiều cao bằng chiều dài đáy nhỏ, và đáy nhỏ bằng 3/4 đáy lớn. Tìm diện tích của hình thang này.
Câu 5. Một hình thang có đáy lớn dài 42cm, đáy nhỏ bằng 5/6 đáy lớn, và chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Hãy tính diện tích của hình thang này.
Câu 6. Tính độ dài đáy BC của tam giác ABC khi diện tích của tam giác là 40 cm² và chiều cao AH là 0,5 dm.
Câu 7. Một thửa ruộng hình thang có diện tích 3690 m² và chiều cao 45 m. Biết rằng đáy nhỏ bằng 3/5 đáy lớn. Tìm độ dài của đáy nhỏ và đáy lớn.
Câu 8. Một tam giác có diện tích 559 cm² với cạnh đáy dài 43 cm. Nếu cạnh đáy được tăng thêm 8 cm, diện tích của tam giác sẽ tăng thêm bao nhiêu?
Câu 9. Một hình thang có diện tích 8,1 m² và trung bình cộng của hai đáy bằng 9/7. Tính chiều cao của hình thang này.
Câu 10. Một cái nong có hình tròn với bán kính 40 cm. Tính chu vi của cái nong.
Câu 11. Một hình thang có diện tích là 1053 cm2. Nếu tăng chiều dài của đáy nhỏ thêm 4 cm, diện tích hình thang sẽ là 1107 cm2. Hãy xác định chiều dài của đáy nhỏ và đáy lớn của hình thang, biết rằng chênh lệch giữa hai đáy là 14 cm.