1. Tổng hợp kiến thức thi học kỳ 2 môn Toán lớp 1
Bài thi học kỳ 2 môn Toán lớp 1 sẽ bao gồm hai phần chính theo chương trình học: Phần số tự nhiên và Phần đại lượng. Cụ thể như sau:
Yêu cầu về kiến thức số tự nhiên:
Các thành tố năng lực | Yêu cần đạt được |
Năng lực tư duy và lập luận; Năng lực giải quyết vấn đề | So sánh, sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 100 |
Năng lực tư duy và lập luận; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực mô hình hóa toán học; Năng lực giao tiếp toán học. | Thực hiện được việc cộng, trừ trong phạm vi 100 |
Năng lực tư duy và lập luận; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực mô hình hóa toán học; Năng lực giao tiếp toán học. | Vận dụng được phép tính cộng, trừ vào tình huống thực tiễn. |
Các yêu cầu đối với kiến thức về Đại lượng bao gồm những điểm sau:
Các thành tố năng lực | Yêu cầu cần đạt được |
Năng lực tư duy và lập luận; Năng lực giải quyết vấn đề | Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, que tính, ... |
Năng lực tư duy và lập luận; Năng lực giải quyết vấn đề | Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. |
Năng lực tư duy và lập luận; Năng lực giải quyết vấn đề | Bước đầu biết xem đồng hồ; Biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. |
Các câu hỏi trong bài thi sẽ chủ yếu dựa trên nội dung chương trình học và yêu cầu học sinh thể hiện khả năng tư duy, lập luận và giải quyết vấn đề. Một số câu hỏi có thể yêu cầu kỹ năng giao tiếp toán học và mô hình hóa toán học.
2. Đề ôn thi học kỳ 2 môn Toán lớp 1 từ sách Kết nối tri thức kèm đáp án
2.1. Đề 1 ôn thi học kỳ 2 môn Toán lớp 1 từ sách Kết nối tri thức kèm đáp án
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Con số đại diện cho 'sáu mươi tư' là gì?
A. 64
B. 46
C. 60
D. 40
Đáp án đúng là: A
Câu 2 (1 điểm): Trong ba số 48, 19, 92, số nào có giá trị lớn nhất?
A. 48
B. 19
C. 92
D. 5 giờ
Đáp án chính xác là: C
Câu 3 (1 điểm): Nếu đồng hồ có kim phút chỉ vào số 12 và kim giờ chỉ vào số 4 thì hiện tại là mấy giờ?
A. 6 giờ
B. 5 giờ
C. 4 giờ
D. 3 giờ
Đáp án chính xác là: C
Câu 4 (1 điểm): Nếu ngày thứ hai là ngày 12 thì ngày thứ năm trong tuần đó sẽ rơi vào ngày nào?
A. Ngày 15
B. Ngày 16
C. Ngày 17
D. Ngày 18
Đáp án chính xác là: A
Câu 5 (1 điểm): Chiếc bút chì có độ dài từ số 0 đến số 6 trên thước thì dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 6 cm
B. 5 cm
C. 4 cm
D. 3 cm
Đáp án chính xác là: A
II. Phần bài tập tự luận (5 điểm)
Câu 6 (1 điểm): Thực hiện các phép tính sau đây:
a. 26 cộng 1
b. 17 trừ 5
c. 45 cộng 12
d. 98 trừ 57
Đáp án chính xác: a. 27, b. 12, c. 57, d. 41
Câu 7 (1 điểm): Sắp xếp các số 74, 14, 83, 25 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
Đáp án chính xác: 14, 25, 74, 83
Câu 8 (1 điểm): Kết nối các câu trả lời phù hợp
a. 75 | 1. Mười hai |
b. 18 | 2. Chín mươi hai |
c. 27 | 3. Bảy mươi lăm |
d. 53 | 4. Bốn mươi sáu |
e. 12 | 5. Mười tám |
f. 84 | 6. Hai mươi bảy |
g. 92 | 7. Tám mươi tư |
h. 46 | 8. Năm mươi ba |
Đáp án chính xác: a-3, b-5, c-6, d-8, e-1, f-7, g-2, h-4
Câu 9 (1 điểm): Viết phép tính phù hợp và giải câu hỏi: Bạn Lan có 27 quả táo, còn Hùng có 22 quả táo. Hãy tính tổng số quả táo của hai bạn?
Đáp án chính xác: Tổng số quả táo của hai bạn là: 27 cộng 22 = 49 (quả táo)
Câu 10 (1 điểm): Điền số phù hợp vào chỗ trống:
Trong hình dưới đây có....hình tam giác
Đáp án chính xác: Hình dưới đây không có hình tam giác nào
2.2. Đề 2 ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức với đáp án
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Số biểu thị 5 đơn vị và 4 chục là:
A. 54
B. 45
C. 50
D. 40
Đáp án chính xác là B
Câu 2 (1 điểm): Trong số các số 13, 63, 9, 24, số lớn nhất là số nào?
A. 13
B. 63
C. 9
D. 24
Đáp án chính xác là B
Câu 3 (1 điểm): Nhìn vào đồng hồ dưới đây, hãy cho biết nó đang chỉ mấy giờ?
A. 6 giờ
B. 5 giờ
C. 4 giờ
D. 3 giờ
Đáp án chính xác: B
Câu 4 (1 điểm): Nếu ngày 7 tháng 10 rơi vào thứ ba, vậy ngày 14 tháng 10 sẽ là ngày gì?
A. Thứ ba
B. Thứ tư
C. Thứ năm
D. Thứ sáu
Đáp án chính xác: A
Câu 5 (1 điểm): Dựa vào hình minh họa, hãy cho biết chiều dài của chiếc bút chì dưới đây là bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 4 cm
B. 3 cm
C. 2 cm
D. 1 cm
Đáp án chính xác là D
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 6 (1 điểm): Thực hiện phép tính sau và cho kết quả
a. 37 – 4
b. 12 + 6
c. 33 cộng 11
d. 45 trừ 23
Đáp án chính xác: a. 33 b. 18 c. 44 d. 22
Câu 7 (1 điểm): Sắp xếp các số 62, 5, 92, 17 từ lớn đến nhỏ.
Đáp án đúng: 92, 62, 17, 5
Câu 8 (1 điểm): Điền vào chỗ trống số thích hợp:
a. Số 23 bao gồm … chục và … đơn vị.
b. Số … có 1 chục và 6 đơn vị.
c. Số … là số ngay trước số 34.
d. Số … là số ngay sau số 69.
Đáp án đúng: a. 20 và 3, b. 16, c. 33, d. 70
Câu 9 (1 điểm): Hùng có 27 viên bi và đã cho Dũng 7 viên bi. Hỏi số viên bi còn lại của Hùng là bao nhiêu?
Đáp án đúng: Hùng còn lại số viên bi là: 27 - 7 = 20 (viên bi)
Câu 10 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Trong hình dưới đây có … hình vuông.
Đáp án đúng: 3 hình vuông
2.3. Đề 3 ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 1 theo sách Kết nối tri thức có đáp án
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Xem hình và cho biết con vật nào có chiều cao lớn hơn
A. Con ngựa
B. Con hươu cao cổ
C. Cả hai con đều có chiều cao giống nhau
Đáp án chính xác: B
Câu 2 (1 điểm): Xem hình và cho biết độ dài của chiếc bút này là bao nhiêu xăng-ti-mét:
A. 5 cm
B. 6 cm
C. 8 cm
D. 10 cm
Đáp án đúng: D
Câu 3 (1 điểm): Xem hình và cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ
A. 8 giờ
B. 9 giờ
C. 12 giờ
D. Không có đáp án chính xác
Đáp án đúng: A
Câu 4 (1 điểm): Tìm bông hoa có giá trị bằng kết quả phép tính trên chú ong
A. Bông hoa A
B. Bông hoa B
C. Bông hoa C
Đáp án chính xác: A
Câu 5 (1 điểm): Điền ngày chính xác cho câu hỏi sau.
Hôm nay là thứ Hai, ngày 02 tháng 05. Mẹ nói chủ nhật này sẽ đưa Nam đi công viên. Chủ nhật đó sẽ rơi vào ngày nào?
A. Ngày 06
B. Ngày 08
C. Ngày 10
D. Ngày 12
Đáp án đúng: B
Câu 6 (1 điểm): Điền kết quả vào phép tính sau: 62 + 11 – 20 = ……
A. 58
B. 53
C. 62
D. 64
Đáp án chính xác: B
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Hoàn thành câu sau đây
Các đáp án đúng lần lượt là: 45, 30
Câu 8 (1 điểm): Thực hiện phép tính sau
a) 56 + 33 - 25 = ………
b) 86 - 24 + 14 = ………
Các đáp án chính xác là: a. 97 b. 53
Câu 9 (1 điểm): Thực hiện các phép tính sau
a. 76 + 21
b. 98 - 45
Các đáp án đúng là: a. 97 b. 53
Câu 10 (1 điểm): Lớp của bạn có 83 cây hoa hồng trong khuôn viên trường. Trong số đó, sáng nay có 50 cây đã ra hoa. Vậy còn lại bao nhiêu cây chưa ra hoa?
Kết quả đúng: Phép tính: 83 - 50 = 33
Kết luận: Có 33 cây hoa hồng chưa nở hoa
Hy vọng rằng thông tin về các đề thi Toán học kỳ 2 lớp 1 trong sách Kết nối tri thức cùng với đáp án và lời giải của Mytour sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc, nội dung và các loại câu hỏi phổ biến trong đề thi môn Toán học kỳ 2 lớp 1.