1. Ma trận đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 7 theo chương trình Kết nối tri thức
Ma trận đề thi môn Toán lớp 7 học kỳ 1 theo chương trình Kết nối tri thức được trình bày như sau:
STT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiềm tra, đánh giá | Tổng điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Số hữu tỉ (14 tiết) | Tập hợp các số hữu tỉ. Thứ tự thực hiện các phép tính. | 2 (0,5 đ) |
|
|
|
|
|
|
| 25% |
Các phép toán với số hữu tỉ |
|
|
|
|
| 2 (1,0đ) |
| 1 (1,0đ) | |||
2 | Số thực (10 tiết) | Số thập phân vô hạn tuần hoàn. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học | 2 (0,5 đ) |
|
|
|
| 1 (0,5đ) |
|
| 17,5% |
Tập hợp các số thực | 1 (0,25đ) |
|
|
|
| 1 (0,5đ) |
|
| |||
3 | Góc và đường thẳng song song (11 tiết) | Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc | 1 (0,25đ) |
|
|
|
|
|
|
| 20% |
Dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song. Tiên đề Euclid. |
|
|
| 1 (1,0đ) |
| 1 (0,5đ) |
|
| |||
Định lí và chứng minh định lí | 1 (0,25đ) |
|
|
|
|
|
|
| |||
4 | Tam giác bằng nhau (14 tiết) | Tam giác. Tam giác bằng nhau. Tam giác cân | 3 (0,75đ) |
|
|
|
| 2 (1,5đ) |
|
| 22,5% |
5 | Thu thập và biểu diễn dữ liệu (11 tiết) | Thu thập và phân loại dữ liệu | 1 (0,25đ) |
|
|
|
|
|
|
| 15% |
Mô tả và biểu diễn dữi liệu trên bảng, biểu đồ | 1 (0,25đ) |
|
| 1 (1,0đ) |
|
|
|
| |||
Tổng: Số câu Điểm | 12 (3,0 đ) |
|
| 2 (2,0đ) |
| 7 (4,0đ) |
| 1 (1,0đ) | 19 (10đ) | ||
Tỉ lệ | 30% | 20% | 40% | 10% | 100% | ||||||
Tỉ lệ chung | 50% | 50% |
2. Đề thi cuối kỳ 1 môn Toán lớp 7 Kết nối tri thức năm học 2023-2024 (đề số 01)
2.1 Đề thi
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái tương ứng với câu trả lời chính xác.
Câu 1: Trong các câu dưới đây, câu nào là đúng?
A. Số hữu tỉ âm luôn nhỏ hơn số hữu tỉ dương;
B. Số 0 là một số hữu tỉ dương;
C. Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm;
D. Tập hợp Q bao gồm các số hữu tỉ dương và số hữu tỉ âm.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
A. Tất cả các số vô tỉ đều là số thực.
B. Không phải tất cả số thực đều là số vô tỉ.
C. Số 0 là một số hữu tỉ.
Câu 3: Nhận xét nào là đúng về căn bậc hai của số 7?
A. Là một số hữu tỉ;
B. một số tự nhiên;
C. một số nguyên dương;
D. một số vô tỉ.
Câu 4: Trong số các số sau, số nào là số vô tỉ?
A. 0,23;
B. 1,234567…;
C. 1,33333…;
D. 0,5.
Câu 5: Xét tam giác ABC. Vẽ đường thẳng a qua đỉnh A song song với cạnh BC và đường thẳng b qua đỉnh B song song với cạnh AC. Số lượng đường thẳng a và b có thể vẽ được là:
A. 1; 1;
B. 0; 0;
C. 2; 1;
D. Có vô số đường thẳng a và b.
Câu 6: Xét hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' với đáy là tam giác vuông tại A, có AB = 3 cm và AC = 4 cm. Chiều cao của lăng trụ là AA' = 3 cm. Thể tích của hình lăng trụ là:
A. V = 9 cm³;
B. Thể tích là 18 cm³;
C. Thể tích là 24 cm³;
D. Thể tích là 36 cm³.
Câu 7: Xét định lý: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song, thì hai góc đồng vị là bằng nhau”. Hãy xác định giả thiết và kết luận của định lý này.
A. Giả thiết: “Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song”; Kết luận: “Hai góc đồng vị bằng nhau”;
B. Giả thiết: “Một đường thẳng”; Kết luận: “cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”;
C. Giả thiết: “Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song”; Kết luận: “hai góc đồng vị là bằng nhau”;
D. Giả thiết: “Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị”; Kết luận: “bằng nhau”.
Câu 8: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều cao và diện tích xung quanh lần lượt là 8 m, 5 m và 100 m². Tìm chiều rộng của hình hộp chữ nhật.
A. 3 m;
B. 2 m;
C. 4 m;
D. 1 m.
Câu 9: Biểu đồ dưới đây thể hiện tỷ lệ phần trăm học sinh lớp 7A tham gia các môn thể thao.
Dựa vào biểu đồ dưới đây, hãy cho biết môn thể thao nào được học sinh lớp 7A tham gia ít nhất?
A. Cầu lông
B. Bơi lội
C. Bóng đá
D. Đá cầu
Câu 10: Hãy xem biểu đồ dưới đây:
Biểu đồ hiển thị số lượng khách hàng đến cửa hàng tại các thời điểm khác nhau. Vào thời điểm nào lượng khách đến cửa hàng cao nhất?
A. 17h
B. 9h
C. 11h
D. 13h
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tìm giá trị của x, biết rằng:
Câu 2 (1 điểm): Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng theo hình vẽ dưới đây.
Câu 3 (1 điểm): Một thước đo có chiều dài 23 inch, hãy chuyển đổi chiều dài này sang cm với độ chính xác d = 0,05 (biết rằng 1 inch ≈ 2,54 cm).
Câu 4 (1 điểm): Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây thể hiện tỷ lệ phần trăm các kích cỡ áo được bán tại cửa hàng.
Dựa vào biểu đồ, cho biết:
a) Size áo nào có số lượng bán ra nhiều nhất?
b) Size M bán được nhiều hơn size XL bao nhiêu phần trăm?
Bài 6 (1 điểm):
Xem xét hình vẽ dưới đây:
Câu 7 (1 điểm): Bác Nga gửi 20.000.000 đồng vào ngân hàng BIDV với kỳ hạn 12 tháng và lãi suất 6,4%/năm, lãi được lĩnh cuối kỳ. Hãy tính số tiền cả gốc và lãi bác Nga sẽ nhận được sau 15 tháng gửi.
3.2 Đáp án
I. Bảng đáp án trắc nghiệm
1. A | 2. B | 3. D | 4. B | 5. A |
6. B | 7. C | 8. B | 9. D | 10. C |
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Câu 2 (1 điểm):
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng được tính là:
(6 + 8 + 10) × 15 = 360 (cm²)
Thể tích của hình lăng trụ đứng là:
Do đó, diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là 360 cm² và thể tích của nó là 360 cm³.
Câu 3 (1 điểm):
Chúng ta biết rằng 1 inch tương đương với khoảng 2,54 cm.
Vậy, độ dài của thước thẳng 23 inch khi chuyển sang đơn vị cm là:
23 × 2,54 = 58,42 (cm)
Vì cần làm tròn đến chữ số thập phân, số 58,42 được làm tròn thành 58,4.
Do đó, chiều dài của thước khoảng 58,4 cm.
Câu 4 (1 điểm):
Xem xét biểu đồ dưới đây, ta có thể thấy:
Số lượng các size áo bán ra tại một cửa hàng như sau:
- Size S chiếm tỷ lệ 17%;
- Size M chiếm tỷ lệ 32%;
- Size L chiếm tỷ lệ 45%;
- Size XL chiếm tỷ lệ 6%.
a) Xếp hạng từ cao xuống thấp là: 45% > 32% > 17% > 6%.
Như vậy, số lượng size L bán ra nhiều nhất.
b) Size M bán nhiều hơn size XL là:
32% − 6% = 26%
Do đó, size M vượt trội hơn size XL với tỷ lệ 26%.
Câu 5
Câu 6 (1 điểm):
Số lãi bác Nga nhận được sau 15 tháng gửi tiền tiết kiệm là:
Tổng số tiền bao gồm cả gốc lẫn lãi bác Nga nhận sau 15 tháng gửi tiền tiết kiệm là:
20.000.000 + 160.000 = 20.160.000 đồng.
Do đó, tổng số tiền mà bác Nga nhận được sau 15 tháng gửi tiền tiết kiệm là 20.160.000 đồng.
3. Bài tập ôn tập toán lớp 7 học kỳ 1 Kết nối tri thức năm học 2023-2024
Bài 1:
a) Xác định hai số x và y biết rằng x và y tỉ lệ thuận với 3 và 4, và x + y = 14.
b) Xác định hai số a và b sao cho a và b tỉ lệ thuận với 7 và 9, và 3a - 2b = 30.
c) Tìm ba số x, y, z biết rằng chúng tỉ lệ thuận với 3, 4, 5 và x - y + z = 20.
d) Xác định ba số a, b, c sao cho chúng tỉ lệ thuận với 4, 7, 10 và 2a + 3b + 4c = 69.
Bài 2:
a) Phân chia số 99 thành ba phần sao cho tỷ lệ của chúng tương ứng với 2, 3, 4.
b) Phân chia số 494 thành bốn phần sao cho tỷ lệ của chúng lần lượt là 7, 11, 13, và 25.
Bài 3: Mẹ của Minh gửi 2 triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng. Sau 6 tháng, mẹ Minh rút ra tổng số tiền là 2.062.400 đồng. Tính lãi suất hàng tháng của hình thức gửi tiết kiệm này.
Bài 4: Theo hợp đồng, hai tổ sản xuất chia lãi theo tỷ lệ 3:5. Tính số tiền lãi mà mỗi tổ được nhận nếu tổng số lãi là 12.800.000 đồng.
Bài 5: Chọn câu phát biểu chính xác trong số các câu sau đây:
a) Hai góc đối đỉnh luôn bằng nhau.
b) Hai góc cùng đỉnh và bằng nhau thì chúng là góc đối đỉnh.
c) Nếu hai góc kề bù thì hai tia phân giác của chúng sẽ tạo với nhau góc vuông.
d) Khi hai đường thẳng cắt nhau với một đường thẳng thứ ba, các góc so le trong sẽ bằng nhau.