I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Chọn đáp án chính xác: Một cửa hàng nhận 420 lít dầu. Sáng nay, cửa hàng đã bán 2/5 số dầu. Hỏi số dầu còn lại sau buổi sáng là bao nhiêu lít?
A. 168 lít dầu
B. 252 lít dầu
C. 630 lít dầu
D. 262 lít dầu
Câu 2. Đọc số 134 095 314 là: (0,5 điểm)
A. Một trăm ba mươi bốn triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
B. Một trăm ba mươi tư triệu chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
C. Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
D. Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
Câu 3. Trong số 5 148 627, chữ số 6 thuộc vị trí nào?
A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn
B. Hàng nghìn, lớp nghìn
C. Hàng trăm, lớp đơn vị
D. Hàng triệu, lớp triệu
Câu 4. Bác Hồ sinh năm 1890, thuộc thế kỷ nào?
A. XVII
B. Thế kỷ XVIII
C. Thế kỷ XIX
D. Thế kỷ XX
Câu 5. Trong số 2 815 794, chữ số 8 có giá trị lớn hơn chữ số 1 ở hàng đơn vị bao nhiêu?
A. 7 đơn vị
B. 790.000 đơn vị
C. 79.000 đơn vị
D. 7.900 đơn vị
Câu 6. Cô Hà có một mảnh đất hình chữ nhật dài 32 m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Cô chia mảnh đất thành 4 lô bằng nhau. Diện tích mỗi lô là bao nhiêu?
A. 80 m²
B. 32 m²
C. 60 m²
D. 64 m²
Câu 7. Số cần điền vào chỗ trống để 41 m² 4 dm² = …. cm² là gì?
A. 4104
B. 41.040
C. 410.400
D. 41.400
Câu 8. Chọn đáp án đúng
A. Hình thoi là một dạng đặc biệt của hình vuông
B. Hình thoi có 4 góc đều nhau
C. Hình thoi có 4 góc vuông
D. Hình thoi có hai đường chéo cắt nhau vuông góc
Câu 9. Lớp 4A có 45 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 2/5 tổng số học sinh. Vậy số học sinh nữ trong lớp 4A là bao nhiêu?
A. 18 học sinh
B. 27 học sinh
C. 36 học sinh
D. 42 học sinh
Câu 10. Điền số thích hợp vào chỗ trống để 12/21 = (….)/7 là gì?
A. 12
B. 21 kg
C. 7 kg
D. 4 kg
Câu 11. Số cần điền vào chỗ trống để 4 tấn 14 kg = ….. kg là bao nhiêu?
A. 4.014 kg
B. 4014
C. 4140
D. 41400
Câu 12. Lựa chọn câu trả lời chính xác
A. Hình thoi là một loại hình chữ nhật đặc biệt
B. Hình thoi là một dạng đặc biệt của hình bình hành
C. Hình thoi là một loại hình vuông đặc biệt
D. Hình vuông có thể coi là một hình thoi đặc biệt
Câu 13. Một cửa hàng nhập 420 lít dầu. Sáng hôm đó, cửa hàng bán được 168 lít. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu sau buổi sáng?
A. 252 lít dầu
B. 252 lít dầu
C. 630 lít dầu
D. 262 lít dầu
Câu 14. Quốc lộ 1A từ Hà Nội đến thành phố Thanh Hóa dài 150km. Đoạn từ Ninh Bình đến Thanh Hóa chiếm 2/5 tổng chiều dài từ Hà Nội đến Thanh Hóa. Tính chiều dài đoạn đường từ Hà Nội đến Ninh Bình.
A. 90 km
B. 60 km
C. 120 km
D. 150 km
Câu 15. Một hình thoi có các đường chéo dài 12 cm và 18 cm. Một hình chữ nhật có chiều dài 18 cm và chiều rộng 12 cm. Chọn câu sai dưới đây:
A. Diện tích của hình thoi nhỏ hơn diện tích của hình chữ nhật
B. Diện tích của hình chữ nhật nhỏ hơn diện tích của hình thoi
C. Diện tích của hình thoi chỉ bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật
Câu 15. Số “Năm trăm hai mươi tám nghìn sáu trăm bốn mươi mốt” được viết dưới dạng số là:
A. 528.641
B. 5.028.641
C. 528.640
D. 52.854
Câu 16. Giá trị của chữ số 5 trong số 3.075.239 là:
A. 5
B. 5.239
C. 3.075
D. 5.000
Câu 17. Số 957.418 được làm tròn đến hàng trăm nghìn là:
A. 957.400
B. 1.000.000
C. 900.000
D. 960.000
Câu 18. “12 yến 2 kg = ….kg”. Con số thích hợp để điền vào chỗ trống là:
A. 14
B. 1.202
C. 122
D. 2
Câu 19. Trận chiến trên sông Bạch Đằng diễn ra vào năm 938 thuộc thế kỷ nào?
A. X
B. IX
C. XX
D. XI
Chi tiết đáp án
Câu 1: Đáp án chính xác là B. 252 lít dầu
Câu 2: Đáp án chính xác là A. Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
Câu 3: Đáp án chính xác là: B. Hàng nghìn, lớp nghìn
Câu 4: Đáp án chính xác là: C. XIX
Câu 5: Đáp án chính xác là: A. 7 đơn vị
Câu 6: Đáp án chính xác là: B. 32 m²
Câu 7: Đáp án chính xác là: C. 410.400
Câu 8: Đáp án chính xác là D. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc nhau
Câu 9: Đáp án chính xác là B. 27 bạn
Câu 10: Đáp án chính xác là D. 4
Câu 11: Đáp án chính xác là C. 4140
Câu 12: Đáp án chính xác là B. Hình thoi là một dạng đặc biệt của hình bình hành
Câu 13: Đáp án chính xác là B. 252 lít dầu
Câu 14: Đáp án chính xác là B. 60 km
Câu 15: Đáp án chính xác là B. Diện tích của hình chữ nhật nhỏ hơn diện tích của hình thoi
Câu 16: Đáp án chính xác là C. 3.075
Câu 17: Đáp án chính xác là C. 900.000
Câu 18: Đáp án chính xác là A. 14
Câu 19: Đáp án chính xác là A. X
II. Phần tự luận
Bài 1: Một tấm gỗ hình chữ nhật có chu vi 36 dm. Chiều dài của tấm gỗ nhiều hơn chiều rộng 6 dm. Hãy tính chiều dài và chiều rộng của tấm gỗ.
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi của tấm gỗ hình chữ nhật là: 36 ÷ 2 = 18 (dm)
Chiều dài của tấm gỗ hình chữ nhật tính được là: (18 + 6) ÷ 2 = 12 (dm)
Chiều rộng của tấm gỗ hình chữ nhật là: 18 − 12 = 6 (dm)
Kết quả: Chiều dài: 12 dm; Chiều rộng: 6 dm
Bài 2: Điền dấu >, =, < vào ô trống cho phù hợp:
a. 3 giờ 3 phút ▭ 300 phút
b. 7 phút 30 giây ▭ 450 giây
c. 6 m² 7 dm² ▭ 607 dm²
d. 4 tấn 8 tạ ▭ 4080 kg
Lời giải chi tiết:
a. 3 giờ 3 phút < 300 phút
b. 7 phút 30 giây = 450 giây
c. 6 m² 7 dm² = 607 dm²
d. 4 tấn 8 tạ > 4080 kg
Bài 3: Năm năm trước, mẹ hơn con 25 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và con là 43 tuổi. Hãy xác định tuổi hiện tại của mỗi người.
Giải chi tiết như sau:
Do sự chênh lệch tuổi giữa mẹ và con không thay đổi theo thời gian, nên hiện tại mẹ vẫn hơn con 25 tuổi. Được thể hiện qua sơ đồ:
Tuổi của mẹ là: 9 + 25 = 34 (tuổi)
Kết quả: Con 9 tuổi và mẹ 34 tuổi.
Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi 32 cm và chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. Một hình thoi có cạnh bằng chiều rộng của hình chữ nhật. Tính chu vi của hình thoi.
Giải chi tiết như sau:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 32 / 2 = 16 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là: (16 - 4) / 2 = 6 (cm)
Vì cạnh của hình thoi bằng chiều rộng của hình chữ nhật nên cạnh của hình thoi là 6 cm.
Chu vi của hình thoi là: 6 x 4 = 24 (cm)
Kết quả: 24 cm
Bài 5: Bác Hùng đi từ nhà đến tỉnh bằng xe đạp. Sau 1 giờ đầu, bác đã đi được 3/5 quãng đường và dừng lại nghỉ. Hỏi bác còn phải đi bao nhiêu km nữa để đến tỉnh, biết rằng tổng quãng đường từ nhà đến tỉnh là 20 km.
Giải chi tiết như sau:
Bác Hùng còn phải đi tiếp để đến tỉnh là: 20 - 12 = 8 (km)
Kết quả: 8 km
Bài 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 80 m và chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính diện tích của mảnh vườn này?
Giải chi tiết như sau:
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
80 / 2 = 40 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
80 x 40 = 3200 (m²)
Kết quả: 3200 m²
Bài 7: Lần đầu tiên, bà An bán được 1/3 bao đường. Lần thứ hai, bà bán số đường gấp 2 lần số đã bán lần đầu. Sau hai lần bán, bao đường còn lại 12 kg. Hỏi bao đường ban đầu nặng bao nhiêu kg?
Giải chi tiết như sau:
Tỉ lệ phần đường bán được lần thứ hai là
Tỉ lệ phần đường còn lại sau hai lần bán là
Trọng lượng bao đường ban đầu là
Kết quả là 27 kg