A. Đề thi Địa lý lớp 10 giữa kỳ 1
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Việc học Địa lý giúp mở rộng kho tàng kiến thức của người học
A. thiếu thốn.
B. thu nhỏ.
C. phong phú.
D. bị hạn chế.
Câu 2. Phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố) giúp xác định
A. diện tích phân bố của đối tượng cụ thể.
B. cấu trúc của đối tượng cụ thể.
C. mức độ phổ biến của đối tượng cụ thể.
D. số lượng của đối tượng cụ thể.
Câu 3. Phương pháp sử dụng bản đồ và biểu đồ thường được áp dụng để biểu thị đặc điểm nào của hiện tượng địa lý trên một vùng lãnh thổ?
A. Tốc độ phát triển.
B. Tổng giá trị.
C. Cấu trúc giá trị.
D. Động lực tăng trưởng.
Câu 4. Tỉ lệ bản đồ 1:5.000.000 có nghĩa là
A. 1 cm trên bản đồ tương ứng với 5.000 m ngoài thực tế.
B. 1 cm trên bản đồ tương đương với 500 m ngoài thực địa.
C. 1 cm trên bản đồ tương ứng với 50 km ngoài thực tế.
D. 1 cm trên bản đồ tương đương với 5 km ngoài thực địa.
Câu 5. Thiết bị dùng để truyền tải và giám sát tính năng định vị của GPS là
A. các vệ tinh.
B. bản đồ số.
C. trạm điều khiển.
D. thiết bị thu
Câu 6. Thạch quyển bao gồm lớp vỏ Trái Đất và
A. lớp ngoài của Trái Đất.
B. lớp nhân bên trong của Trái Đất.
C. phần dưới lớp Manti.
D. phần trên lớp Manti.
Câu 7. Thành phần chính của lớp vỏ Trái Đất là
A. magiê và silic.
B. sắt và niken.
C. silic và nhôm.
D. sắt và nhôm.
Câu 8. Để đồng bộ hóa thời gian khi di chuyển từ phía tây sang phía đông qua đường đổi ngày, cần
A. giữ nguyên ngày đi.
B. cộng thêm một ngày lịch.
C. giảm đi một ngày lịch.
D. giữ nguyên ngày đến.
Câu 9. Việt Nam thuộc múi giờ số
A. 6.
B. 7.
C. 4.
D. 5.
Câu 10. Thuyết kiến tạo mảng ra đời khi các nhà khoa học phát hiện hình dạng của các bờ biển nào sau đây có thể khớp với nhau?
A. Bờ biển phía đông của Bắc Mỹ và bờ biển phía tây của châu Phi.
B. Bờ biển phía đông của Nam Mỹ và bờ biển phía tây của châu Phi.
C. Bờ biển phía đông của Nam Mỹ và bờ biển phía tây của châu Á.
D. Bờ biển phía đông của châu Âu và bờ biển phía tây của châu Phi.
Câu 11. Đặc điểm của chuyển động theo phương thẳng đứng là
A. diễn ra rất chậm và trên diện tích rộng.
B. diễn ra rất nhanh và trên diện tích rộng.
C. diễn ra rất chậm và trên diện tích hẹp.
D. diễn ra rất nhanh và trên diện tích hẹp.
Câu 12. Phong hóa hóa học là
A. sự phá hủy đá thành các mảnh vụn, đồng thời làm thay đổi màu sắc và thành phần hóa học.
B. việc giữ nguyên hình dạng đá nhưng làm thay đổi màu sắc, thành phần và tính chất hóa học của nó.
C. việc giữ nguyên hình dạng đá mà không làm thay đổi thành phần khoáng vật và hóa học.
D. sự phá hủy đá thành các mảnh vụn mà không làm thay đổi thành phần hóa học.
Câu 13. Địa hình nào sau đây được hình thành do tác động của gió?
A. Các cột đá hình nấm.
B. Những khe rãnh bị xói mòn.
C. Các vịnh hẹp được hình thành bởi băng hà.
D. Thung lũng do sông và suối tạo ra.
Câu 14. Kiến thức địa lý tổng hợp không hướng đến ngành nghề nào dưới đây?
A. Quản lý sử dụng đất.
B. Khảo sát địa chất.
C. Kỹ sư đo đạc địa chính.
D. Quản lý cộng đồng.
Câu 15. Trên bản đồ phân bố dân cư, quy mô của các đô thị thường được thể hiện bằng cách nào?
A. ký hiệu bản đồ.
B. điểm đánh dấu.
C. bản đồ và biểu đồ.
D. khu vực được khoanh tròn.
Câu 16. Để hiểu được nội dung của bản đồ, điều đầu tiên cần làm là nghiên cứu kỹ phần
A. bảng chú giải và ký hiệu.
B. ký hiệu và vĩ độ.
C. vĩ độ và kinh độ.
D. kinh độ và bảng chú giải.
Câu 17. Các tầng đá trong lớp vỏ lục địa theo thứ tự từ trên xuống dưới là
A. trầm tích, granit, badan.
B. trầm tích, badan, granit.
C. granit, badan, trầm tích.
D. badan, trầm tích, granit.
Câu 18. Ngày nào trong năm ở bán cầu Nam có thời gian ban ngày dài nhất và thời gian ban đêm ngắn nhất?
A. 21 tháng 3.
B. 22 tháng 6.
C. 22 tháng 12.
D. 23 tháng 9.
Câu 19. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tầng đá trầm tích?
A. Do vật liệu vụn nhỏ bị nén lại tạo thành.
B. Phân bố thành một lớp liên tục theo hướng bắc-nam.
C. Ở một số nơi rất mỏng, ở nơi khác có thể dày đến khoảng 15 km.
D. Là lớp nằm trên cùng của lớp vỏ Trái Đất.
Câu 20. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất không gây ra hiện tượng nào sau đây?
A. Uốn nếp hoặc bị đứt gãy.
B. Nâng lên hoặc hạ xuống.
C. Biển tiến và biển thoái.
D. Bão tố, lũ lụt và hạn hán.
Câu 21. Những hiện tượng nào sau đây không phải là bóc mòn?
A. Xâm thực và mài mòn.
B. Mài mòn và thổi mòn.
C. Thổi mòn và xâm thực.
D. Xâm thực và vận chuyển.
Câu 22. Khi Trái Đất tự quay quanh trục của mình, những điểm nào sau đây có vận tốc dài bằng không?
A. Cực Bắc và cực Nam.
B. Cực Nam và chí tuyến.
C. Cực Bắc và Xích đạo.
D. Cực Nam và Xích đạo.
Câu 23. Trên bản đồ tự nhiên, đối tượng địa lý nào sau đây được thể hiện qua phương pháp đường chuyển động?
A. Hướng của gió.
B. Con sông.
C. Dãy núi.
D. Đường bờ biển.
Câu 24. Dãy núi trẻ An-đet ở Nam Mỹ được hình thành do sự va chạm của hai mảng kiến tạo nào dưới đây?
A. Mảng Nam Mỹ và mảng Bắc Mỹ.
B. Mảng Nam Mỹ và mảng Phi-líp-pin.
C. Mảng Nam Mỹ và mảng Âu-Á.
D. Mảng Nam Mỹ và mảng Na-xca.
II. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Giải thích khái niệm và nguyên nhân hình thành ngoại lực.
- Phân tích ảnh hưởng của các quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ đối với sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Câu 2 (1,5 điểm). Giải thích lý do tại sao người yêu thích bóng đá ở Việt Nam thường phải thức khuya để xem trực tiếp các trận đấu của giải Ngoại hạng Anh, mặc dù các trận đấu ở Anh thường diễn ra vào buổi chiều.
2. Đáp án Đề thi Đại Lí lớp 10 giữa kỳ 1
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)
1. C | 2. A | 3. B | 4.B | 5. B | 6. D | 7. C | 8. C |
9. B | 10. B | 11. A | 12. B | 13. A | 14. A | 15. A | 16. A |
17. A | 18. C | 19. B | 20. D | 21. D | 22. A | 23. A | 24. D |