1. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 6 theo sách Chân trời sáng tạo - Đề số 1
A. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Vui lòng khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu mà bạn cho là đúng nhất.
Câu 1. Kinh đô của nhà nước Văn Lang nằm ở đâu?
A. Phong Châu (Vĩnh Phúc).
B. Phong Châu (Phú Thọ).
C. Cấm Khê (Hà Nội).
D. Cổ Loa (Hà Nội).
Câu 2. Nhà nước Văn Lang được chia thành bao nhiêu bộ?
A. 15 bộ.
B. 16 bộ.
C. 17 bộ.
D. 18 bộ.
Câu 3. Ai là người đứng đầu chính quyền đô hộ của nhà Hán tại các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam?
A. Thứ sử.
B. Thái thú.
C. Huyện lệnh.
D. Tiết độ sứ.
Câu 4. Mục tiêu của chính sách cai trị mà các triều đại phong kiến phương Bắc áp dụng đối với nhân dân ta là gì?
A. Đồng hóa dân tộc.
B. Biến nước ta thành một quận, huyện của Trung Quốc.
C. Bóc lột nhân dân ta.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 5. Nguyên nhân dẫn đến các phong trào đấu tranh của nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc là gì?
A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách người Việt trị người Việt.
B. Chính sách đồng hóa của chính quyền đô hộ gây ra sự bất bình trong nhân dân.
C. Chính sách áp bức và bóc lột tàn bạo của phong kiến phương Bắc kết hợp với tinh thần bất khuất của nhân dân ta.
D. Do ảnh hưởng của phong trào nông dân tại Trung Quốc.
Câu 6: Tại sao dưới sự thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, dân tộc ta vẫn bảo tồn được ngôn ngữ của mình?
A. Người Hán cho phép nhân dân ta sử dụng tiếng Việt.
B. Người Hán cho phép nhân dân ta duy trì phong tục tập quán của mình.
C. Người Việt luôn có ý thức bảo tồn và truyền dạy tiếng mẹ đẻ cho thế hệ sau.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
B. Phần tự luận (6 điểm)
Hãy nêu một số đặc điểm văn hóa của người Việt cổ còn được giữ gìn trong thời kỳ Bắc thuộc?
Đáp án cho đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 6
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được tính 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | A | B | D | C | C |
II. Phần tự luận (6 điểm)
CÂU | ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
(2 điểm) | 1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Bắc thuộc: - Những phong tục của người Việt được nhắc đến trong tư liệu bài học: vẽ mình (xăm mình), đứng thì vòng hai tay, ngồi thì xếp bằng hai chân, tiếp khách thì đãi trầu cau... - Một số nét văn hoá của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Bắc thuộc: Tiếng Việt - tiếng mẹ đẻ. - Truyền thống thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc, tôn trọng phụ nữ; các phong tục tập quán vốn có như cạo tóc, búi tóc, xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng - bánh giầy...
|
1đ
0.5đ
1đ |
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 6 theo sách Chân trời sáng tạo - Đề số 2
I. Trắc nghiệm: chọn câu trả lời đúng nhất: (2 điểm)
Câu 1: Nhà nước Văn Lang được thành lập vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ VI trước Công Nguyên.
B. Thế kỉ VII trước Công Nguyên.
C. Thế kỉ VII sau Công Nguyên.
D. Thế kỉ VIII trước Công Nguyên.
Câu 2: Vùng lãnh thổ của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc ngày nay thuộc khu vực nào của Việt Nam?
A. Nam Trung Bộ.
B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không chính xác về chế độ ăn uống của cư dân Việt cổ?
A. Thức ăn chính bao gồm cơm nếp và cơm tẻ.
B. Vào các dịp lễ, tết có thêm bánh chưng và bánh giầy.
C. Sử dụng lúa mạch và lúa mì để chế biến món ăn.
D. Người dân biết làm mắm cá, muối chua rau củ, v.v.
Câu 4: Mô tả chính xác trang phục hàng ngày của nam giới thời Văn Lang – Âu Lạc là gì?
A. Mặc khố dài, để mình trần, đi quốc mộc.
B. Đóng khố ngắn, để mình trần, đi chân đất.
C. Mặc khố dài, đội mũ có lông chim.
D. Đi guốc mộc, mặc khố ngắn, đội mũ trang trí lông chim.
Câu 5: Thời kỳ Bắc thuộc ở Việt Nam kéo dài trong khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 179 trước Công Nguyên đến năm 938.
B. Từ năm 179 đến năm 938.
C. Từ năm 111 trước Công Nguyên đến năm 905.
D. Từ năm 111 đến năm 905.
Câu 6: Trong thời kỳ thuộc Hán, chức quan đứng đầu bộ máy đô hộ cấp Châu được gọi là gì?
A. Thái thú.
B. Lạc tướng.
C. Bồ chính.
D. Thứ sử.
Câu 7: Phong tục truyền thống nào của người Việt cổ vẫn được duy trì trong suốt thời kỳ Bắc thuộc?
A. Tục nhuộm răng đen.
B. Lễ cày tịch điền.
C. Ăn tết Hàn Thực.
D. Đón tết Trung thu.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không chính xác khi nói về sức sống của nền văn hoá bản địa trong thời kỳ Bắc thuộc?
A. Người Việt vẫn sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp hàng ngày.
B. Tục thờ thần và vua được tiếp tục duy trì bởi người dân.
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên vẫn được bảo tồn.
D. Các tập tục như búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu, v.v. vẫn được gìn giữ.
II. Phần tự luận:
Câu 1: Hoàn thiện bảng thống kê các thông tin về nhà nước Văn Lang và Âu Lạc? (1,5 điểm)
Nội dung | Nước Văn Lang | Nước Âu Lạc |
Thời gian ra đời | ||
Đứng đầu nhà nước | ||
Kinh đô |
Câu 2: Những phong tục nào trong văn hóa Việt Nam hiện nay còn được kế thừa từ thời Văn Lang - Âu Lạc? (1,0 điểm)
Câu 3: Theo bạn, tiếng nói đóng vai trò như thế nào trong việc gìn giữ và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc? (0,5 điểm)
Đáp án cho đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 6
I. Phần trắc nghiệm: (2.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | B | C | B | A | D | A | B |
II. Phần tự luận:
Câu 1: Hoàn tất bảng thống kê các thông tin về nhà nước Văn Lang và Âu Lạc? (1,5 điểm)
Nội dung | Nước Văn Lang | Nước Âu Lạc |
Thời gian ra đời | - TK VII TCN | - Năm 208 TCN |
Đứng đầu nhà nước | - Hùng Vương | - An Dương Vương |
Kinh đô | - Phong Châu ( Việt Trì, Phú Thọ) | - Phong Khê ( Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội) |
(Mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
Câu 2: Những phong tục nào hiện còn trong văn hóa Việt Nam ngày nay được kế thừa từ thời Văn Lang và Âu Lạc? (1,0 điểm)
- Tục nhuộm răng đen. (0,25đ)
- Tục ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy vào dịp lễ tết. (0,25đ)
- Tục thờ cúng tổ tiên và các anh hùng dân tộc. (0,25đ)
- Tổ chức các lễ hội truyền thống. (0,25đ)
Câu 3: Theo bạn, tiếng nói có vai trò gì trong việc bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc? (0,5 điểm)
- Điểm sẽ được chấm dựa vào sự hiểu biết và cách trả lời của học sinh.
3. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1: Phạm vi lãnh thổ chính của các quốc gia Văn Lang và Âu Lạc hiện nay thuộc khu vực nào của Việt Nam?
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2: Cách sinh sống chủ yếu của cư dân Văn Lang và Âu Lạc là gì?
A. Sản xuất các sản phẩm thủ công.
B. Canh tác nông nghiệp với lúa nước.
C. Thực hiện giao thương qua biển.
D. Khai thác các sản phẩm từ rừng.
Câu 3: Dưới đây là nội dung nào không phản ánh chính xác đời sống tinh thần của người Việt cổ?
A. Thực hiện làm bánh chưng, bánh giày trong các dịp lễ hội.
B. Cư dân di chuyển chủ yếu bằng thuyền và sống trong nhà sàn.
C. Vào các ngày lễ, cư dân thường tham gia các hoạt động vui chơi, đấu vật,...
D. Xác chết được an táng trong các thạp, bình, mộ thuyền, hoặc mộ cây.
Đáp án cho đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 0,25 điểm
1-A | 2-B | 3-B | 4-D | 5-C | 6-D | 7-B | 8-A | 9-C | 10-A |
11-A | 12-C | 13-B | 14-A | 15-B | 16-A | 17-D | 18-D | 19-C | 20-B |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
1
(2,0 điểm)
* Về Nhà nước Văn Lang:
- Thời điểm hình thành: thế kỉ VII TCN.
- Người đứng đầu: Hùng vương (vua Hùng).
- Kinh đô: Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ hiện nay).
- Quốc phòng: không có quân đội chính quy; khi xảy ra chiến tranh, nhà nước huy động thanh niên từ các làng, xã để cùng tham gia chiến đấu.
0,25
0,25
0,25
0,25
* Về Nhà nước Âu Lạc:
- Thời điểm hình thành: thế kỉ III TCN.
- Người đứng đầu: An Dương Vương.
- Kinh đô: Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội ngày nay).
- Quốc phòng: có quân đội hùng mạnh, trang bị vũ khí tốt, và thành Cổ Loa vững chắc.
0,25
0,25
0,25
0,25
2 (3,0 điểm)
- Một số loại địa hình phổ biến: đồng bằng, đồi, cao nguyên và núi.
- Đặc điểm của địa hình núi: cao rõ rệt so với mặt đất (trên 500m so với mực nước biển), bao gồm đỉnh núi, sườn núi và chân núi.
0,5
0,5
- Sự phân biệt giữa các dạng địa hình như núi, cao nguyên, đồng bằng và đồi.
Dạng địa hình | Độ cao | Hình thái |
Núi | Độ cao của núi so với mực nước biển từ 500m trở lên. | Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh. Đỉnh nhọn, sườn dốc. |
Đồi | Không quá 200m so với vùng đất xung quanh. | Là dạng địa hình nhô cao. Đỉnh tròn, sườn thoải. |
Cao nguyên | Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. | Vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, có sườn dốc, dựng đúng thành vách. |
Đồng bằng | Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. | Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. |
0,5
0,5
0,5
0,5