1. Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 7 - Đề số 1
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÝ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây!
Câu 1. Địa hình nào sau đây không xuất hiện ở Bắc Mĩ?
A. Bán đảo La-bra-đo.
B. Đồng bằng trung tâm.
C. Dãy A-pa-lat.
D. Dãy An-đet.
Câu 2. Chí tuyến Nam đi qua vùng lãnh thổ nào của châu Mĩ?
A. Bắc Mĩ.
B. Nam Mĩ.
C. Kênh đào Pa-na-ma.
D. Vịnh Mê-hi-cô.
Câu 3. Kiểu khí hậu nào dưới đây có diện tích nhỏ nhất ở Bắc Mĩ?
A. Cận cực.
B. Ôn đới.
C. Cận nhiệt.
D. Nhiệt đới.
Câu 4. Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và có hướng di chuyển nào dưới đây?
A. Đông - Tây.
B. Bắc - Nam.
C. Tây Bắc - Đông Nam.
D. Đông Bắc - Tây Nam.
Câu 5. Những đặc điểm nào sau đây đúng với hệ thống Cooc-đi-ê ở phía Tây Bắc Mĩ?
A. Cao lớn, đồ sộ, và hiểm trở.
B. Kéo dài theo hướng tây bắc.
C. Có nhiều đồng bằng.
D. Chỉ là một dãy núi đơn lẻ.
Câu 6. Việc gia tăng dân số nhập cư vào Bắc Mĩ gây ra khó khăn trong việc
A. thu hút nhân tài.
B. giải quyết việc làm.
C. tạo ra nguồn lao động.
D. phát triển nguồn nhân lực.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là không chính xác về dân cư Bắc Mĩ?
A. Phân bố không đồng đều trên lãnh thổ.
B. Mật độ dân số khác nhau giữa các vùng.
C. Hơn 3/4 dân cư sống ở khu vực đô thị.
D. Phân bố dân cư không có sự thay đổi.
Câu 8. Toàn bộ đồng bằng Pam-pa được mô tả là
A. Rừng nhiệt đới dày đặc, mưa nhiều theo mùa.
B. Rừng thưa nhiệt đới rộng lớn, khô quanh năm.
C. Thảo nguyên rộng lớn, mưa liên tục suốt năm.
D. Thảo nguyên rộng lớn, mưa theo mùa.
Câu 9. Trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni có đặc điểm là
A. Bán hoang mạc ôn đới.
B. Bán hoang mạc nhiệt đới.
C. Khí hậu núi cao mát mẻ.
D. Rừng nhiệt đới ẩm.
Câu 10. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô có đặc điểm gì?
A. Nhiệt độ thấp, mưa ẩm theo mùa, mùa khô ngắn hạn.
B. Nhiệt độ thấp, mưa ẩm quanh năm, lượng mưa rất lớn.
C. Nhiệt độ cao, mưa ẩm theo mùa, mùa khô kéo dài.
D. Nhiệt độ cao, mưa ẩm theo mùa, mùa mưa kéo dài.
Câu 11. Khu vực có mật độ dân cư thưa thớt ở Trung và Nam Mĩ là
A. Khu vực nội địa xa biển.
B. Vùng ven biển.
C. Các khu vực cửa sông.
D. Các cao nguyên.
Câu 12. Rừng A-ma-dôn nằm ở đâu?
A. Lục địa Bắc Mĩ.
B. Lục địa Nam Mĩ.
C. Lục địa Á - Âu.
D. Lục địa Phi.
II. Phần tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày về sự phân hóa khí hậu ở Bắc Mĩ và giải thích nguyên nhân của sự phân hóa đó.
B/ PHẦN LỊCH SỬ (5,0 điểm)
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Vào năm 1054, vua Lý Thánh Tông đã đổi tên quốc gia thành
A. Đại Nam.
B. Vạn An.
C. Đại Việt.
D. Vạn Xuân.
Câu 2. Để duy trì sự ổn định ở khu vực biên giới, nhà Lý đã thực hiện chính sách gì?
A. Không can thiệp vào tình hình biên giới.
B. Cấp ruộng đất cho các tù trưởng dân tộc miền núi.
C. Cho các tù trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của họ.
D. Kết hôn với các tù trưởng và cấp chức tước cho họ.
Câu 3. Cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhà Lý được lãnh đạo bởi ai?
A. Lê Duy Vỹ.
B. Lê Quý Đôn.
C. Lê Đại Hành.
D. Lý Thường Kiệt.
Câu 4. Lý Thường Kiệt đã chọn khúc sông Như Nguyệt làm tuyến phòng thủ chống quân Tống vì dòng sông này
A. Gần biên giới với nhà Tống.
B. Nằm ven biển, có thể ngăn chặn quân từ biển.
C. Là biên giới tự nhiên giữa Đại Việt và Tống.
D. Cản trở con đường bộ vào Thăng Long.
Câu 5. Điểm độc đáo trong cách kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý là gì?
A. Chủ động rút lui để bảo vệ lực lượng.
B. Tổng tấn công và truy kích quân địch đến cùng.
C. Chủ động đề xuất hòa bình với quân Tống.
D. Tổ chức Hội thề Đông Quan với quân Tống.
Câu 6. Tên gọi của bộ quốc sử đầu tiên ở Đại Việt là gì?
A. Việt Nam sử lược.
B. Đại Việt sử kí.
C. Đại Việt sử kí toàn thư.
D. Đại Nam thực lục.
Câu 7. Bộ luật được ban hành dưới triều đại Trần của Đại Việt có tên gọi là gì?
A. Quốc triều hình luật.
B. Hoàng Việt luật lệ.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Gia Long.
Câu 8. Những điểm tương đồng trong tổ chức quân đội dưới thời Lý và thời Trần là gì?
A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
B. Áp dụng chính sách “ngụ binh ư nông”.
C. Tổ chức quân đội theo hướng đông đảo và tinh nhuệ.
D. Xây dựng quân đội theo kiểu đông đảo mà không cần tinh nhuệ.
Câu 9. Nhân vật lịch sử nào được nhắc đến trong bài thơ dưới đây:
“Người anh hùng kiệt xuất,
Giữa hiểm nguy không nao núng:
Ta thà làm quỷ nước Nam,
Không ham làm vua phương Bắc”
A. Trần Thủ Độ.
B. Trần Hưng Đạo.
C. Trần Bình Trọng.
D. Trần Quang Khải.
Câu 10. Nhà Hồ đã áp dụng chính sách gì để nâng cao sức mạnh quân sự?
A. Áp dụng chính sách hạn chế đất đai và nô lệ.
B. Khôi phục kỉ cương và cải cách hệ thống quan lại.
C. Cải cách hệ thống giáo dục và thi cử để tuyển chọn nhân tài.
D. Tăng cường lực lượng quân đội chính quy và xây dựng các thành lũy.
Câu 11. Nguyên nhân chính khiến cuộc cải cách của Hồ Qúy Ly thất bại là gì?
A. Sự đe dọa từ nhà Minh.
B. Tài chính quốc gia suy yếu.
C. Sự phản đối từ tầng lớp quý tộc Trần.
D. Thiếu sự ủng hộ từ nhân dân.
Câu 12. Từ thất bại của nhà Hồ trong kháng chiến chống quân Minh, bài học rút ra cho việc chống ngoại xâm và bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Phải chú trọng xây dựng khối đoàn kết toàn dân.
B. Cần tập hợp nhiều tướng lĩnh xuất sắc.
C. Chỉ tập trung vào việc nâng cao sức mạnh quân sự.
D. Đầu tư vào xây dựng thành lũy và sản xuất vũ khí.
II. Bài tập tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Phân tích các nguyên nhân dẫn đến thắng lợi trong ba cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.
b. Trình bày ý nghĩa lịch sử của ba chiến thắng chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
Đáp án cho đề kiểm tra giữa kỳ 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 7
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
1-D | 2-B | 3-D | 4-B | 5-A | 6-B |
7-D | 8-D | 9-A | 10-C | 11-A | 12-B |
Phần tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
* Khí hậu Bắc Mĩ được phân chia theo cả hai hướng bắc - nam và tây - đông.
- Theo chiều bắc - nam, Bắc Mĩ có ba kiểu khí hậu chính: hàn đới, ôn đới và nhiệt đới.
- Theo chiều kinh tuyến:
+ Phía tây của kinh tuyến 100°T, ngoài các kiểu khí hậu ôn đới, nhiệt đới và cận nhiệt đới, còn có khí hậu núi cao, hoang mạc và nửa hoang mạc.
+ Phía đông kinh tuyến 100°T là một dải khí hậu cận nhiệt đới ven vịnh Mê-hi-cô.
* Nguyên nhân
+ Vì Bắc Mĩ kéo dài qua nhiều vĩ độ, từ vòng cực Bắc đến vĩ độ 15°B, dẫn đến sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - nam.
+ Sự phân hoá khí hậu theo chiều đông - tây do ảnh hưởng của địa hình và khoảng cách đến biển, cũng như tác động của các dòng biển ven bờ.
+ Thêm vào đó, sự hiện diện của các dãy núi cao tạo ra sự phân hoá khí hậu theo độ cao, hình thành kiểu khí hậu núi cao.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
1-C | 2-B | 3-D | 4-B | 5-A | 6-B | 7-D | 8-D | 9-A | 10-C |
11-A | 12-B |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Yêu cầu a) Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi trong ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên:
+ Tinh thần yêu nước, sự đoàn kết chặt chẽ, ý chí tự chủ độc lập và quyết tâm đánh bại kẻ thù của quân dân Đại Việt.
+ Nhà Trần đã lập kế hoạch chiến đấu khôn ngoan và sáng tạo: chuẩn bị trước cho kháng chiến, tránh các điểm mạnh, tấn công vào điểm yếu…
+ Các cuộc kháng chiến dưới sự chỉ huy tài ba của vua Trần Thái Tông, Thượng hoàng Trần Thánh Tông, vua Trần Nhân Tông cùng các danh tướng như Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải…
+ Quân xâm lược Mông - Nguyên gặp khó khăn khi chiến đấu ở Đại Việt do không quen thuộc địa hình, khí hậu, không phát huy được sở trường tấn công…
- Yêu cầu b)
- Đánh bại quân xâm lược Mông Cổ hung hãn, bảo vệ sự độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của dân tộc.
- Góp phần vào việc xây dựng truyền thống và nghệ thuật quân sự của Việt Nam
- Để lại những bài học lịch sử quý giá: chăm sóc sức khỏe nhân dân, củng cố sự đoàn kết toàn dân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Ngăn chặn sự xâm lược của Mông Cổ đối với Nhật Bản và các nước Đông Nam Á, làm suy yếu đế chế Mông-Cổ.
(*) Lưu ý:
- Học sinh cần trình bày ý kiến cá nhân của mình.
- Giáo viên cần có sự linh hoạt khi chấm bài.
2. Đề thi giữa kỳ 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 7 - Đề số 2
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Chọn đáp án chính xác cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Diện tích của châu Mĩ khoảng
A. 42 triệu km2.
B. 42 triệu km2.
C. 42 triệu km2.
D. 42 triệu km2.
Câu 2. Đường Xích đạo đi qua châu Mĩ ở khu vực nào?
A. Bắc Mĩ.
B. vịnh Mê-hi-cô.
C. Nam Mĩ.
D. biển Ca-ri-bê.
Câu 3. Hệ thống Cooc-đi-e chạy dọc theo bờ tây của lục địa, kéo dài khoảng
A. 6000 km.
B. 7000 km.
C. 8000 km.
D. 9000 km.
Câu 4. Dãy núi A-pa-lat ở Hoa Kì có hướng chạy là
A. đông nam - tây nam.
B. đông bắc - tây bắc.
C. đông bắc - tây nam.
D. tây bắc - đông nam.
Câu 5. Đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với sự phát triển của
A. công nghiệp hóa.
B. nông nghiệp hóa.
C. nông thôn hóa.
D. công nghệ cao.
Câu 6. Vào năm 2020, thành phố nào ở Bắc Mĩ có số dân đông nhất?
A. Niu Oóc.
B. Lốt An-giơ-lét.
C. Si-ca-gô.
D. Môn-trê-an.
Câu 7. Ở phía Nam Hoa Kì, vật nuôi chủ yếu là loại nào?
A. Dê, cừu.
B. Lợn, gà.
C. Lợn, bò sữa.
D. Cừu, lợn.
Câu 8. Chăn nuôi gia súc lấy thịt ở Bắc Mĩ chủ yếu được tập trung ở khu vực nào?
A. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì.
B. Vùng đồng bằng Bắc Mĩ và Ca-na-đa.
C. Ven vịnh Mê-hi-cô, tây bắc của Hoa Kì.
D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì.
Câu 9. Ở phía tây Trung Mĩ, các thảm thực vật chủ yếu là loại nào?
A. Rừng mưa nhiệt đới và cây bụi.
B. Cây bụi gai và rừng mưa, xavan.
C. Xavan và rừng thưa, cây bụi.
D. Rừng rậm và rừng thưa, cây bụi.
Câu 10. Phần lớn diện tích khu vực Trung và Nam Mỹ thuộc môi trường nào?
A. xích đạo ẩm và nhiệt đới.
B. nhiệt đới và cận nhiệt đới.
C. cận nhiệt đới và ôn đới.
D. ôn đới lục địa và núi cao.
Câu 11. Các thành phố lớn nhất ở Trung và Nam Mĩ bao gồm
A. Xao Pao-lô, Mê-hi-cô Xi-ti, Bu-ê-nôt Ai-ret.
B. Ca-ra-cat, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-ret.
C. Xao Pao-lô, Xan-ti-a-gô, Bu-ê-nôt Ai-ret.
D. Xao Pao-lô, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Niu Ooc-lin.
Câu 12. Trước khi Cri-xtốp Cô-lôm-bô phát hiện ra Tân Thế Giới (năm 1492), trên lãnh thổ Trung Mĩ chỉ có
A. người da đen gốc Phi.
B. thổ dân Anh-điêng.
C. người da trắng gốc Âu.
D. người lai gốc Á và Âu.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Chứng minh rằng châu Mỹ hoàn toàn nằm trong bán cầu Tây.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Chọn đáp án chính xác cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Vào năm 1042, nhà Lý đã ban hành bộ luật nào?
A. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Gia Long.
Câu 2. Luật pháp thời nhà Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò vì lý do nào?
A. Trâu, bò là loài động vật quý hiếm.
B. Bò là biểu tượng linh thiêng trong Hin-đu giáo.
C. Để bảo vệ sức kéo cho sản xuất nông nghiệp.
D. Đạo Phật được nhà nước đề cao nên cấm sát sinh.
Câu 3. Địa điểm nào dưới đây được Lý Thường Kiệt chọn để thiết lập phòng tuyến chống quân Tống xâm lược?
A. Cửa sông Tô Lịch.
B. Thành Đa Bang.
C. Sông Như Nguyệt.
D. Thành Tây Đô.
Câu 4. Nhân vật lịch sử nào được nhắc đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Để dân giàu nước mạnh
Tâu vua xin chém bảy đầu mọt dân
Mũ cao, áo rộng không cần thiết,
Lui về ẩn dật nơi sơn lâm một mình”
A. Phùng Khắc Khoan.
B. Nguyễn Bỉnh Khiêm.
C. Lương Thế Vinh.
D. Chu Văn An.
Câu 5. Quân đội Đại Việt dưới triều đại nhà Lý và nhà Trần đã được tổ chức như thế nào?
A. chính sách “chất lượng không quan trọng bằng số lượng”.
B. quy định “nghĩa vụ quân sự bắt buộc”.
C. chủ trương “tinh nhuệ và hiện đại hóa”.
D. chính sách “quân đội gắn liền với nông dân”.
Câu 6. Trận chiến nào đã quyết định chiến thắng của quân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên (năm 1287 - 1288)?
A. Trận Đông Bộ Đầu (Hà Nội).
B. Trận Bạch Đằng (Hải Phòng).
C. Trận Thiên Trường (Nam Định).
D. Trận Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc).
Câu 7. Thái sư Trần Thủ Độ đã nói câu nổi tiếng nào sau đây?
A. “Ta thà làm quỷ nước Nam còn hơn làm vương phương Bắc”.
B. “Khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc”.
C. “Đầu thần chưa rơi xuống, xin bệ hạ đừng lo”.
D. “Bệ hạ chém đầu tôi trước rồi hãy hàng”.
Câu 8. Triều đình nhà Trần đã phản ứng ra sao trước mối đe dọa xâm lược của quân Mông Cổ giữa thế kỉ XIII?
A. Chấp nhận đầu hàng khi quân Mông Cổ gửi sứ giả đến chiêu dụ.
B. Quyết tâm chống lại và tích cực chuẩn bị kháng chiến.
C. Cử sứ giả mang lễ vật sang Mông Cổ để hòa bình.
D. Tấn công Mông Cổ để tự vệ.
Câu 9. Ý nghĩa lịch sử nào không được thể hiện qua thắng lợi của nhà Trần trong ba cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên?
A. Khẳng định tinh thần và sức mạnh kiên cường của người Việt.
B. Cung cấp nhiều bài học quý giá trong nghệ thuật chiến tranh.
C. Buộc nhà Nguyên phải phục tùng và cống nạp cho Đại Việt.
D. Bảo vệ vững chắc nền độc lập và chủ quyền dân tộc.
Câu 10. Quốc hiệu của nước ta dưới triều đại Hồ là gì?
A. Vạn Xuân.
B. Đại Nam.
C. Đại Cồ Việt.
D. Đại Ngu.
Câu 11. Cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh đã có kết quả như thế nào?
A. Thất bại, Đại Ngu bị rơi vào ách thống trị của nhà Minh.
B. Thắng lợi, ngăn chặn được ý đồ xâm lược của nhà Minh.
C. Thất bại, Đại Ngu vẫn giữ độc lập nhưng lệ thuộc vào nhà Minh.
D. Thắng lợi, bảo vệ vững chắc độc lập và chủ quyền dân tộc.
Câu 12. Những cải cách của Hồ Quý Ly đã có ảnh hưởng tích cực nào đến xã hội?
A. Tăng cường quyền lực cho các quý tộc nhà Trần.
B. Giải quyết các mâu thuẫn xã hội một cách triệt để.
C. Tạo ra sự đoàn kết toàn dân vững chắc hơn.
D. Củng cố quyền lực của chính quyền trung ương.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Những điểm đặc sắc của cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý là gì?
b. Những bài học từ nghệ thuật kết thúc chiến tranh của nhà Lý có ý nghĩa gì cho công tác bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?
Đáp án kiểm tra giữa kỳ 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 7
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
1-A | 2-C | 3-D | 4-C | 5-A | 6-A | 7-C | 8-D | 9-C | 10-A |
11-A | 12-B |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Châu Mỹ hoàn toàn nằm trong bán cầu Tây:
- Các điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông và cực Tây đều nằm ở bán cầu Tây.
- Châu Mỹ tiếp giáp với các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
- Châu Mỹ trải dài từ cực Bắc đến vùng cận cực Nam, hoàn toàn ở bán cầu Tây.
- Được bao quanh bởi các đại dương và cách xa các châu lục khác.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 0,25 điểm
1-A | 2-C | 3-C | 4-D | 5-D | 6-B | 7-C | 8-B | 9-C | 10-D |
11-A | 12-D |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Yêu cầu a) Cuộc kháng chiến có nhiều đặc điểm nổi bật, thể hiện qua những điểm sau:
+ Tự động tấn công để phòng thủ, ngăn chặn thế mạnh của quân xâm lược (năm 1075);
+ Chuẩn bị kháng chiến từ sớm, điển hình là việc thiết lập phòng tuyến trên sông Như Nguyệt (năm 1076);
+ Tận dụng thời cơ để phản công quân Tống (đầu năm 1077);
+ Kết thúc chiến tranh bằng cách hòa đàm với quân Tống, thể hiện tinh thần nhân đạo và yêu hòa bình (cuối mùa xuân năm 1077)
- Yêu cầu b) Bài học kinh nghiệm:
+ Tăng cường sự đoàn kết toàn dân tộc trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Đề cao các giá trị chính nghĩa, nhân đạo và tinh thần yêu hòa bình;
+ Áp dụng các biện pháp hòa bình để giải quyết xung đột và tranh chấp quốc tế,...