1. Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6 theo sách Cánh diều
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn: Ngữ Văn lớp 6
Năm học: 2022-2023
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Hãy đọc đoạn văn dưới đây:
CHẮC CHẮN VÀO BẢN THÂN
Ốc sên con một ngày nọ hỏi mẹ: “Mẹ ơi! Tại sao chúng ta phải mang cái bình nặng nề và cứng ngắc trên lưng từ khi mới sinh ra? Thực sự rất khó chịu!”
“Vì cơ thể chúng ta không có xương để hỗ trợ, nên chỉ có thể di chuyển chậm chạp bằng cách bò” - Mẹ giải thích.
“Chị sâu róm cũng không có xương và di chuyển chậm, vậy sao chị ấy không cần mang cái bình nặng nề và cứng đó?”
“Vì chị sâu róm sẽ trở thành bướm, và bầu trời sẽ bảo vệ chị ấy.”
“Nhưng giun đất cũng không có xương và di chuyển chậm, và cũng không biến hình, tại sao giun không cần mang cái bình nặng nề đó?”
“Vì giun đất sẽ lẩn vào lòng đất, nơi sẽ bảo vệ nó.”
Ốc sên con khóc nức nở và nói: “Chúng ta thật đáng thương, cả bầu trời và lòng đất đều không che chở chúng ta.”
“Đó là lý do tại sao chúng ta có cái bình!” - Ốc sên mẹ an ủi con - “Chúng ta không cần dựa vào trời hay đất, mà phải dựa vào chính bản thân mình.”
(Theo “Sống đẹp Xitrum.net”)
Thực hiện các yêu cầu
Câu 1. Câu chuyện được kể từ góc nhìn nào?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba
D. Kết hợp nhiều góc nhìn
Câu 2. Ai là các nhân vật xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện?
A. Ốc sên mẹ, sâu róm
B. Ốc sên con, giun đất
C. Ốc sên con, ốc sên mẹ
D. Sâu róm, giun đất
Câu 3. Trong câu “Chị sâu róm không có xương cũng bò chẳng nhanh.”, từ “bò” có phải là từ đồng âm không?
A. Đúng
B. Sai
Câu 4. Tại sao chị sâu róm không mang chiếc bình nặng và cứng?
A. Vì chị có xương và bò rất nhanh
B. Vì chị sẽ biến thành bướm
C. Vì lòng đất sẽ bảo vệ chị
D. Vì chị giống như ốc sên
Câu 5. Điều nào không đúng về lý do Ốc sên khóc?
A. Cảm thấy mệt mỏi vì phải mang chiếc bình nặng và cứng.
B. Cảm thấy mình đáng thương vì không có ai che chở.
C. Cảm thấy sâu róm và giun đất may mắn hơn mình.
D. Cảm thấy mình vô dụng, không có giá trị gì.
Câu 6. Ai sẽ bảo vệ giun đất?
A. Người mẹ.
B. Bầu trời.
C. Chiếc bình.
D. Lòng đất.
Câu 7. Hãy ghép các đáp án ở cột (A) với các đáp án tương ứng ở cột (B)
(A) Từ ngữ | (B) Loại từ |
1. Bảo vệ | a. Từ thuần Việt |
2. Ốc sên | b. Từ mượn ngôn ngữ Ấn-Âu |
c.Từ Hán Việt |
(1 => c ; 2 => a)
Câu 8. Ốc sên mẹ đã khuyên con nên làm gì?
A. Phải dựa vào trời và đất.
B. Phải dựa vào sự hỗ trợ của mẹ.
C. Phải dựa vào sự giúp đỡ của sâu róm và giun đất.
D. Phải tự tin vào bản thân mình.
Câu 9. Bài học rút ra từ câu chuyện này là gì?
Bài học rút ra: Không nên trở nên bi quan hay phụ thuộc vào người khác. Thay vào đó, hãy tự đứng vững và tin tưởng vào sức mạnh của bản thân để đạt được thành công.
Câu 10. Dựa trên lời khuyên của Ốc sên mẹ trong văn bản, em sẽ hành xử như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của mình?
Gợi ý: Đề cập đến một số hành động cụ thể của bản thân như: chủ động học tập, hỗ trợ gia đình,...
II. VIẾT (4.0 điểm)
Kể về một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân, chẳng hạn như: chuyến du lịch đến một vùng đất mới, buổi biểu diễn nghệ thuật em tham dự, hoặc một hoạt động thiện nguyện em đã tham gia,...
HS có thể phát triển cốt truyện theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần lưu ý các yêu cầu sau đây:
*Về nội dung
- Mô tả một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.
- Cung cấp thông tin chi tiết về thời gian, không gian và hoàn cảnh của câu chuyện.
- Đưa ra thông tin chi tiết về các nhân vật có liên quan.
- Trình bày các sự kiện theo một trình tự hợp lý và rõ ràng.
- Ý nghĩa của trải nghiệm đối với cá nhân.
* Về nghệ thuật
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất để kể chuyện.
- Kết hợp giữa kể chuyện, miêu tả và biểu cảm.
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 theo sách Cánh diều
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1
| Đọc hiểu
| Truyện ngắn | 3 | 0 | 5 | 0 | 0 | 2 | 0 |
| 60 |
2 | Viết
| Kể lại một trải nghiệm của bản thân. | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 |
1* | 40 |
Tổng | 15 | 5 | 25 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 20 | 40% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
Đặc tả đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu
| Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Truyện ngắn | Nhận biết: - Nhận biết các chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nhận ra từ đơn, từ phức (từ láy, từ ghép); từ đa nghĩa, từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề của văn bản. - Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện thể hiện qua ngôn ngữ, giọng điệu. - Hiểu và phân tích được tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện. - Phân tích được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Giải thích được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. - Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. | 3 TN
|
5TN
| 2TL
|
|
2 | Viết | Kể lại một trải nghiệm của bản thân. | Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. |
|
|
| 1TL*
|
Tổng |
| 3 TN | 5TN | 2 TL | 1 TL | ||
Tỉ lệ % |
| 20 | 40 | 30 | 10 | ||
Tỉ lệ chung |
| 60 | 40 |
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 theo sách Chân trời sáng tạo
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5 điểm)
Đọc bài thơ dưới đây và thực hiện các yêu cầu:
Con yêu mẹ
- Con yêu mẹ như trời rộng lớn
Không bao giờ có thể hết được
- Nhưng con làm sao biết được
Trời ở đâu và ở đâu nữa
Trời vừa rộng lại vừa cao
Mong sao con có thể đến nơi mẹ
- Con yêu mẹ như yêu Hà Nội
Để khi nhớ mẹ con có thể tìm
Từ phố này qua phố khác
Con sẽ dễ dàng gặp mẹ hơn
- Hà Nội còn rộng quá đỗi
Các con đường như mạng nhện
Nào những phố này phố nọ
Gặp mẹ cũng thật là khó!
- Con yêu mẹ như yêu trường học
Suốt ngày con ở đó vui chơi
Khi học bài hay khi giải trí
Mẹ luôn hiện diện bên con
- Nhưng tối về nhà ngủ rồi
Con lại xa trường, vắng mẹ
Mẹ ở lại một mình, lặng lẽ
Nhớ con đến xót xa
Mẹ luôn có thói quen nhớ con
Muốn bên con từng phút giây
Nếu có gì gần hơn thế
Con sẽ yêu mẹ bằng điều đó
- Mẹ ơi, con có một con dế
Luôn nằm trong hộp diêm của con
Mở ra là thấy ngay
Con yêu mẹ như yêu con dế
(Xuân Quỳnh, Lời ru trên mặt đất)
Câu 1 (1 điểm): Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Xác định phương thức chính để biểu đạt trong bài thơ.
- Bài thơ được trình bày theo thể thơ 6 chữ.
- Phương thức biểu đạt chủ yếu: Biểu cảm
Câu 2 (1 điểm): Chỉ ra một biện pháp tu từ nổi bật trong bài thơ và nêu tác dụng của nó?
- Biện pháp tu từ nổi bật: So sánh
'Con yêu mẹ như là yêu cả bầu trời'
'Con yêu mẹ như yêu thành phố Hà Nội'
'Các con đường như mạng nhện giăng tỏa'
'Con yêu mẹ như yêu ngôi trường thân yêu'
'Con yêu mẹ như yêu tiếng dế rả rích'
- Tác dụng: Thể hiện tình yêu trong sáng, chân thành và sâu sắc của đứa trẻ dành cho mẹ. Qua các câu ví dụ, có thể thấy rằng sự so sánh từ những hình ảnh lớn như 'bầu trời', 'Hà Nội', 'trường học', 'con dế' đến những cảm xúc và cái nhìn của đứa trẻ về các hình ảnh đó.
(Hoặc HS có thể nêu nghệ thuật lặp lại: “Con yêu mẹ”: Nhấn mạnh tình yêu trong sáng và sâu sắc của đứa con dành cho mẹ)...
Câu 3 (1 điểm): Từ “đường” trong câu thơ: “Các đường như nhện giăng tơ” được sử dụng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Giải thích nghĩa của từ này?
- Từ “đường” được dùng theo nghĩa gốc.
- Giải nghĩa: Đường là lối đi được tạo ra để kết nối hai địa điểm, hai vị trí.
Câu 4 (1 điểm): Theo em, nhân vật đứa con trong bài thơ hiện lên như thế nào?
Trong bài thơ 'Con yêu mẹ' của Xuân Quỳnh, hình ảnh đứa con thật đáng khen. Đó là một đứa con hiếu thảo, đầy tình yêu thương và biết quan tâm đến mẹ, bởi vì con yêu mẹ hơn bất cứ ai trên đời. Dù các hình ảnh so sánh về tình yêu của con còn ngây thơ, nhưng chúng vẫn thể hiện sự chân thành của tình cảm đó.
Câu 5 (1 điểm): Em biết những bài thơ nào có cùng chủ đề với bài thơ trên?
Các bài thơ khác có chủ đề tương tự bao gồm: 'Mẹ' của Trần Quốc Minh, “Mẹ ốm” của Trần Đăng Khoa; 'Con nợ mẹ' của Nguyễn Văn Chung, và “Mây và sóng” (Ra-bin-đờ-ra-nát Ta-go)…
II. PHẦN LÀM VĂN: (5 điểm)
Viết một đoạn văn khoảng 200 chữ để thể hiện cảm xúc của em đối với bài thơ này.
A. Yêu cầu về kỹ năng:
- Học sinh cần biết cách thể hiện và trình bày cảm xúc cá nhân qua một đoạn văn.
- Nội dung: Trình bày cảm xúc của em về bài thơ “Con yêu mẹ” của Xuân Quỳnh.
- Đoạn văn dài khoảng 200 chữ.
- Viết câu văn mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi về từ ngữ, ngữ pháp, chữ viết phải rõ ràng.
- Khuyến khích sự sáng tạo và mới mẻ trong cách cảm nhận của học sinh.
B. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều phương pháp, nhưng cần đảm bảo các ý chính dưới đây:
I. Mở đoạn:
- Giới thiệu về tác giả và bài thơ
- Tóm tắt ấn tượng và cảm xúc chung mà bài thơ để lại
II. Thân đoạn:
Chi tiết hóa cảm xúc cá nhân của em về bài thơ:
+ Nêu rõ nội dung nào trong bài thơ khiến em ấn tượng? Giải thích lý do em thích nội dung đó?
+ Chỉ ra các đặc điểm nghệ thuật nổi bật của bài thơ và lý do em cảm nhận được điều đó? (Đặc biệt là cách sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả để thể hiện tình cảm và cảm xúc).
+ Trong khi diễn tả cảm xúc, có thể kết hợp cả cảm nhận về nội dung và nghệ thuật bằng cách: Trích dẫn những từ ngữ, hình ảnh, hoặc biện pháp tu từ gợi cảm xúc mà em cảm thấy ấn tượng nhất trong bài thơ.
+ Cảm nhận sự tinh tế và đặc sắc trong việc sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả để thể hiện cảm xúc của tác giả.
III. Kết đoạn:
- Nhấn mạnh lại cảm xúc của em về bài thơ.
- Đề cập ý nghĩa của bài thơ đối với em cá nhân.
>> Xem bài viết chi tiết tại Những cảm nhận sâu sắc của em về bài thơ Con yêu mẹ - Xuân Quỳnh
Ma trận đề thi giữa kỳ 2 môn Ngữ văn 6 theo sách Chân trời sáng tạo
Nội dung | MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | Tổng số | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||
Mức độ thấp | Mức độ cao | ||||
I. Đọc- hiểu: Ngữ liệu: Thơ 6 chữ | - Nhận diện được thể loại, phương thức biểu đạt. - Chỉ ra được một biện pháp tu từ đặc sắc được sử dụng trong bài thơ - Xác định nghĩa của từ - Kể ra được những bài thơ cũng chủ đề. | - Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ đặc sắc. - Giải thích được nghĩa của từ. - Hiểu được tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
|
|
|
|
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % | 3 (C1, 1/2 C2, 1/2 C3, C5) 3 30 % | 2 (1/2 C2, 1/2 C3, C4) 2 20% |
|
| 5
5 50% |
II. Làm văn Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ | Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 10% |
1 10% |
2 20% |
1 10% | 1 5 50% |
Tổng số câu Tổng điểm Phần % |
4 40% |
3 30% |
2 20% |
1 10% |
6 10 100% |