Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11 - Đề 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm)
Câu 1: Cơ chế chung của các hình thức sinh sản vô tính là gì?
A. Nguyên phân. B. Giảm phân và thụ tinh.
C. Không tạo giao tử. D. Tế bào con 2n.
Câu 2: Con người có thể kích thích sự ra hoa của cây trồng bằng cách
A. ngắt ngọn. B. bón phân đạm.
C. tưới nước. D. làm tươi xốp đất.
Câu 3: Cách sinh sản của rêu và dương xỉ là
A. Sinh sản qua bào tử, với sự thay đổi giữa giai đoạn thể giao tử và giao tử thể.
B. Sinh sản qua bào tử, có sự luân phiên giữa giai đoạn thể giao tử và bào tử thể.
C. Sinh sản qua bào tử, với sự thay đổi giữa giai đoạn bào tử thể và thể bào tử.
D. Sinh sản qua bào tử, với sự xen kẽ giữa giai đoạn bào tử thể và túi bào tử.
Câu 4: Vì sao đường kính ngọn và gốc của các cây như cau, mía, tre,... ít thay đổi so với cây thân gỗ?
A. Cây cau, mía, tre,... không có mô phân sinh bên, trong khi cây thân gỗ có mô phân sinh bên.
B. Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,... chỉ hoạt động đến một giai đoạn nhất định rồi dừng lại.
C. Cây thân gỗ có chu kỳ sống lâu dài, khiến kích thước gốc ngày càng lớn.
D. Cây cau, mía, tre,... có giai đoạn ngừng sinh trưởng, còn cây thân gỗ thì không.
Câu 5: Cắt một đoạn thân hoặc cành, cắm xuống đất để mọc rễ và phát triển thành cây mới là phương pháp
A. chiết cành. B. giâm cành.
C. ghép cành. D. cấy mô.
Câu 6: Ý nghĩa của sự biến thái trong vòng đời của sinh vật là
A. Sự thay đổi rõ rệt về hình dạng và cấu trúc cơ thể của sinh vật.
B. Sự thay đổi cấu trúc cơ thể để thích nghi với điều kiện môi trường.
C. Sự thích nghi hoàn toàn với môi trường sống trong từng giai đoạn cụ thể.
D. Tác động của môi trường làm thay đổi sâu sắc cấu trúc cơ thể của một số loài sinh vật.
Câu 7: Vì sao trẻ em thiếu i-ốt lại bị chậm lớn, chịu lạnh kém và trí tuệ phát triển chậm?
(1) Thiếu i-ốt dẫn đến thiếu hụt hormon tiroxin (vì i-ốt là thành phần cấu tạo của tiroxin).
(2) Thiếu tiroxin làm giảm quá trình chuyển hóa và khả năng sinh nhiệt của cơ thể.
(3) Thiếu tiroxin làm giảm quá trình phân chia và phát triển của tế bào, dẫn đến giảm số lượng tế bào nói chung và tế bào thần kinh nói riêng, làm trí tuệ chậm phát triển và cơ thể chậm lớn.
Phương án đúng là
A. (1) và (2). B. (1), (2) và (3). C. (2) và (3). D. (1) và (3).
Câu 8: Các biến đổi xảy ra trong hạt khi nó bắt đầu nảy mầm là
A. Các chất đơn giản kết hợp để tạo thành các chất phức tạp. B. Hạt vẫn đang trong giai đoạn ngủ.
C. Số lượng enzym trong hạt tăng lên. D. Số lượng enzym trong hạt giảm xuống.
Câu 9: Trong môi trường tự nhiên, cây tre sinh sản bằng
A. các đoạn thân. B. đỉnh sinh trưởng.
C. rễ phụ. D. thân rễ.
Câu 10: Trong quá trình canh tác, việc chiếu đèn vào ban đêm trên ruộng mía vào mùa đông do bà con nông dân thực hiện dựa trên cơ sở khoa học nào? Trong số các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin là đúng?
(1) Cây mía thuộc loại cây ngày ngắn, tức là cây ra hoa khi ngày ngắn.
(2) Cây mía ra hoa khi ngày dài hơn 12 giờ.
(3) Độ dài đêm mới thực sự ảnh hưởng đến sự ra hoa của cây mía.
(4) Việc chiếu sáng đèn vào ban đêm làm rối loạn chu kỳ quang của cây.
(5) Việc chiếu sáng đèn nhằm ngăn chặn sự ra hoa của cây mía đúng thời vụ.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 11: Vai trò của auxin trong sự hướng sáng của thân cây là
A. thúc đẩy sự phát triển của các tế bào ở phía tối của thân cây, khiến cây quay về phía ánh sáng.
B. làm cho các tế bào ở phía tối của cây co lại.
C. Các tế bào ở phía sáng của cây sẽ ngừng phân chia.
D. Kích thích các tế bào ở phía sáng của cây, khiến cây hướng về phía nguồn sáng.
Câu 12: Sâu có thể gây hại nhưng bướm lại có ích cho con người vì
A. Sâu ăn lá và đục thân; bướm hút mật giúp hoa thụ phấn.
B.
C. Sâu mang lại cảm giác kinh hãi; bướm mang lại sự thích thú.
D. Bướm đẻ trứng, trứng phát triển thành sâu, nên cả sâu lẫn bướm đều có tác hại.
Câu 13: Những yếu tố nào quyết định sự ra hoa của thực vật?
A. Nhiệt độ, lượng phân bón và loại phân bón.
B. Nhiệt độ và hoocmôn florigen.
C. Nhiệt độ và mức độ ánh sáng tác động đến sự ra hoa.
D. Nhiệt độ và độ ẩm của môi trường ảnh hưởng đến sự ra hoa.
Câu 14: Tại sao nòng nọc lại có thể biến thành ếch hoặc nhái?
A. Hormon tirôxin do tuyến yên tiết ra chuyển hóa nòng nọc thành ếch nhái.
B. Hormon tirôxin từ tuyến giáp chuyển hóa nòng nọc thành ếch nhái.
C. Tuyến giáp tiết hormon juvenin chuyển đổi nòng nọc thành ếch hoặc nhái.
D. Tuyến yên tiết hormon juvenin làm nòng nọc biến thành ếch nhái.
Câu 15: Các giai đoạn phát triển của ếch như sau
(1) Mọc chân sau. (2) Trứng nở. (3) Đẻ trứng. (4) Thở bằng mang.
(5) Bơi nhờ đuôi. (6) Mọc chân trước. (7) Đuôi teo dần. (8) Chuyển sang sống trên cạn.
Các hiện tượng nào dưới đây phản ánh đúng thứ tự xuất hiện của các giai đoạn trong vòng đời của ếch?
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) → (7) → (8).
B. (2) → (4) → (5) → (1) → (6) → (7) → (8) → (3).
C. (2) → (4) → (5) → (7) → (1) → (6) → (3) → (8).
D. (1) → (6) → (4) → (5) → (7) → (8) → (3) → (2).
Câu 16: Trong kỹ thuật ghép cành để nhân giống sinh dưỡng, mục đích chính của việc cố định cành ghép với gốc ghép là để
A. đảm bảo cành ghép không bị rung lắc hoặc rơi khi gặp gió.
B. ngăn nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép bị rò rỉ ra ngoài.
C. giúp dòng mạch gỗ dễ dàng truyền từ gốc ghép lên cành ghép.
D. tạo điều kiện cho dòng mạch rây thuận lợi di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
Câu 17: Nguyên nhân chính gây ra sự thay đổi màu sắc và thành phần hóa học trong quá trình chín của quả là
A. do nồng độ auxin trong quả. B. do tác động của nhiệt độ môi trường.
C. do hàm lượng CO2 cao trong quả. D. do sự tổng hợp ethylene trong quả.
Câu 18: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ra hoa ở thực vật?
(1) Tuổi cây và nhiệt độ. (3) Hormon ra hoa (florigen).
(2) Chu kỳ ánh sáng và phitôcrôm. (4) Nước, mưa, gió, và các yếu tố khác.
A. (2), (3) và (4). B. (1), (3) và (4). C. (1), (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (3). Câu 19: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là gì?
A. Tạo ra nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi.
B. Tiết kiệm vật liệu di truyền bằng cách sử dụng cả hai tinh tử.
C. Hình thành nội nhũ với các tế bào tam bội 3n.
D. Cung cấp dinh dưỡng cho phôi và hỗ trợ hình thành cá thể mới.
Câu 20: Hoocmôn ecđixơn ở bướm có chức năng gì?
A. Chỉ ức chế quá trình chuyển hóa bướm thành nhộng.
B. Kích thích lột xác và ức chế sự chuyển đổi từ sâu thành nhộng và bướm.
C. Ức chế sự biến đổi từ sâu thành nhộng và bướm.
D. Kích thích lột xác và chuyển sâu thành nhộng và bướm.
Câu 21: Trong số các loài động vật dưới đây, có bao nhiêu loài có quá trình phát triển biến thái không hoàn toàn?
(1) Châu chấu. (2) Ve sầu. (3) Sâu bướm.
(4) Ruồi. (5) Bọ ngựa. (6) Dế mèn. (7) Ong.
A. 3 loài. B. 4 loài. C. 5 loài. D. 6 loài.
Câu 22: Cây thanh long ở miền Nam Việt Nam thường ra hoa và đậu quả từ cuối tháng 3 đến tháng 9 hàng năm. Gần đây, từ đầu tháng 10 đến cuối tháng 1 năm sau, nông dân ở một số khu vực miền Nam đã áp dụng kỹ thuật “thắp đèn” để kích thích cây ra hoa ngoài mùa vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của phương pháp kỹ thuật này.
Trong các thông tin sau đây, có bao nhiêu thông tin là chính xác?
(1) Cây thanh long là loại cây ưa ngắn ngày, ra hoa khi độ dài ngày ngắn hơn 12 giờ.
(2) Cây thanh long ra hoa khi độ dài ngày dài hơn 12 giờ.
(3) Độ dài của đêm mới thực sự ảnh hưởng đến sự ra hoa của cây thanh long.
(4) Cây thanh long sẽ ra hoa khi đạt đủ số lượng lá cần thiết.
(5) Việc thắp đèn giúp cây thanh long ra hoa đúng vào thời điểm mong muốn.
(6) Kỹ thuật “thắp đèn” tạo điều kiện ngày dài nhân tạo, kích thích cây thanh long ra hoa.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 23: Phương pháp chiết cành là gì?
A. Cắt một cành và chôn xuống đất để phát triển rễ mới. B. Kết hợp cành từ hai cây khác loại.
C. Bóc lớp vỏ, bao đất để cành ra rễ rồi mới trồng. D. Kết hợp cành từ hai cây cùng giống.
Câu 24: Sinh trưởng thứ cấp ở thực vật tạo ra kết quả gì?
A. Tạo lớp sinh mạch, gỗ sơ cấp và mạch rây thứ cấp.
B. Tạo lớp biểu bì, lớp sinh mạch, gỗ sơ cấp và mạch rây sơ cấp.
C. Tạo lớp biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp và mạch rây thứ cấp.
D. Tạo gỗ sơ cấp, lớp sinh bần, mạch rây thứ cấp, gỗ lõi và gỗ dác.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4.0 điểm)
Câu 1. Mô tả quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi ở thực vật. (2.0 điểm)
Câu 2. Nêu vai trò của sinh sản vô tính đối với thực vật và con người. (1.0 điểm)
Câu 3. Trình bày những lợi ích của phương pháp cành chiết và cành giâm so với việc trồng cây từ hạt. Giải thích tại sao cần phải loại bỏ toàn bộ lá khi ghép cành? (1.0 điểm)
Đáp án bài thi Sinh học lớp 11 học kỳ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6.0 điểm)
1 | A | 5 | B | 9 | D | 13 | B | 17 | D | 21 | B |
2 | A | 6 | C | 10 | A | 14 | B | 18 | D | 22 | C |
3 | B | 7 | B | 11 | A | 15 | B | 19 | D | 23 | C |
4 | A | 8 | C | 12 | A | 16 | C | 20 | D | 24 | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4.0 điểm)
Câu 1.
a. Quá trình hình thành hạt phấn: Từ một tế bào mẹ (2n) trong bao phấn của nhị, qua giảm phân tạo ra 4 tế bào con (n). Các tế bào này là tiểu bào tử đơn bội (bào tử đực), chưa phải là giao tử đực. Mỗi tiểu bào tử (n) tiếp tục nguyên phân một lần để hình thành hạt phấn (thể giao tử đực) đa bào đơn bội, bao gồm tế bào sinh sản nhỏ và tế bào ống phấn lớn, bao bọc bởi một lớp vách dày, làm hạt phấn có màu vàng đặc trưng. (1.0 điểm)
b. Quá trình hình thành túi phôi: Từ một tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhụy qua giảm phân tạo ra 4 tế bào con (n). Trong số đó, 3 tế bào tiêu biến, chỉ còn một tế bào sống sót, phát triển thành túi phôi bằng cách dài ra thành hình quả trứng và thực hiện 3 lần nguyên phân, tạo thành túi phôi với 8 nhân. Đây là thể giao tử cái. (1.0 điểm)
Câu 2.
a. Ý nghĩa của sinh sản vô tính đối với thực vật: Sinh sản vô tính góp phần duy trì và phát triển loài một cách hiệu quả. (0.25 điểm)
b. Ý nghĩa của sinh sản vô tính đối với con người: Sinh sản vô tính giúp duy trì các tính trạng tốt, nhanh chóng nhân giống cây trồng, tạo ra các giống cây sạch bệnh, phục chế giống cây quý đang bị thoái hóa qua nuôi cấy mô và tế bào thực vật, đồng thời giảm giá thành, nâng cao hiệu quả kinh tế và thu hoạch sớm với ít tốn thời gian. (0.75 điểm)
Câu 3. Lợi ích của việc sử dụng cành chiết và cành giâm:
- Lợi ích của cành chiết và cành giâm so với cây trồng từ hạt: Giữ nguyên các đặc tính tốt mà con người mong muốn. Thời gian thu hoạch ngắn hơn vì cây trồng từ cành chiết và cành giâm có thể ra hoa và kết quả trong khoảng 2-5 năm, tùy thuộc vào loại cây và tuổi của cành chiết hoặc cành giâm. (0.5 điểm)
- Nguyên nhân cắt bỏ lá ở cành ghép: Để giảm sự mất nước qua hơi nước, giúp tập trung nước nuôi dưỡng các tế bào của cành ghép, đặc biệt là các tế bào mô phân sinh, đảm bảo cung cấp đủ nước cho sự phát triển. (0.5 điểm)
Đề thi học kỳ 2 môn Sinh học lớp 11 - Đề số 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1. Sinh trưởng là quá trình
A. thay đổi hình thái.
B. thay đổi chức năng sinh lý.
C. tăng kích thước và khối lượng.
D. gia tăng khối lượng cơ thể.
Câu 2. Phát triển là quá trình
A. phân hóa tế bào và hình thành hình thái.
B. sinh trưởng, phân hóa và hình thành hình thái.
C. sinh trưởng và phân hóa tạo ra các cơ quan.
D. sinh trưởng, tạo hình và phát sinh hình thái.
Câu 3. Việc bón thúc lúa trong giai đoạn làm đòng và đẻ nhánh ứng dụng đặc điểm nào dưới đây?
A. Sinh trưởng có thể nhanh hoặc chậm tùy theo từng giai đoạn.
B. Sinh trưởng sẽ đạt đến một giới hạn và sau đó ngừng lại.
C. Khi gần đạt mức tối đa, tốc độ sinh trưởng sẽ giảm dần.
D. Kích thích phân hóa và thúc đẩy ra hoa.
Câu 4. Cây ngô phát triển tốt nhất trong khoảng nhiệt độ nào?
A. Từ 10°C đến 37°C.
B. Từ 44°C đến 50°C.
C. Từ 5°C đến 10°C.
D. Từ 37°C đến 44°C.
Câu 5. Hoocmôn nào dưới đây thúc đẩy quả chín nhanh và gây rụng lá?
A. Gibêrelin
B. Xitôkinin
C. Êtilen
D. Florigen
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không chính xác về auxin?
A. Auxin có tác dụng ức chế sinh trưởng và ra hoa của cây.
B. Auxin kích thích phân bào và làm dài ra tế bào.
C. Auxin thúc đẩy ra rễ phụ và giúp hạt nảy mầm.
D. Auxin biểu hiện tính ưu thế đỉnh của cây.
Câu 7. Thời điểm ra hoa của thực vật một năm có phản ứng quang chu kì trung tính được xác định bởi
A. chiều cao của thân.
B. đường kính của gốc.
C. số lượng lá trên thân.
D. số lượng cành trên thân.
Câu 8. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là
A. phitôcrôm.
B. diệp lục a.
C. carôtenôit.
D. diệp lục b.
Câu 9. Con người có thể kích thích cây ra hoa bằng cách nào?
A. tưới nước.
B. bón phân đạm.
C. làm đất tơi xốp.
D. ngắt ngọn.
Câu 10. Ý nghĩa của sự biến thái trong vòng đời sinh vật là gì?
A. thay đổi sâu rộng về hình dạng và cấu tạo của sinh vật.
B. biến đổi cấu tạo cơ thể để thích ứng với môi trường.
C. thích nghi cao độ với môi trường sống qua từng giai đoạn.
D. ảnh hưởng của môi trường làm thay đổi cấu tạo cơ thể của một số loài.
Câu 11. Cắt một đoạn thân hoặc cành, cắm xuống đất để phát triển thành cây mới là phương pháp
A. giâm cành.
B. chiết cành.
C. cấy mô.
D. ghép cành.
Câu 12. Trong môi trường tự nhiên, cây tre sinh sản thông qua
A. lóng.
B. đỉnh sinh trưởng.
C. rễ phụ.
D. thân rễ.
Câu 13. Tương quan nào dưới đây kích thích sự phát sinh chồi từ mô callus?
A. Khi hàm lượng auxin vượt xitôkinin, mô calluc phát triển chồi.
B. Khi hàm lượng auxin thấp hơn xitôkinin, mô calluc phát triển chồi.
C. Khi hàm lượng auxin và xitôkinin bằng nhau, mô calluc phát triển chồi.
D. Khi xitôkinin ít hơn auxin, mô calluc phát triển chồi.
Câu 14. Động vật biến nhiệt sẽ phản ứng như thế nào khi nhiệt độ môi trường tăng trong giới hạn?
A. Sinh trưởng chậm, tuổi thọ giảm.
B. Sinh trưởng nhanh, tuổi thọ giảm.
C. Sinh trưởng nhanh, tuổi thọ tăng.
D. Sinh trưởng chậm, tuổi thọ tăng.
Câu 15. Biểu hiện nào cho thấy thừa hoocmôn sinh trưởng ở người trưởng thành?
A. Đầu xương ngón tay to ra, biến dạng xương mặt.
B. Phát triển thành người khổng lồ.
C. Các khớp xương, đốt ngón tay và ngón chân to ra.
D. Bị bệnh bướu cổ và mắt lồi.
Câu 16. Hoocmôn nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển bình thường của người?
A. Hoocmôn sinh trưởng, tirôxin và hoocmôn sinh dục.
B. Hoocmôn ơstrôgen, testostêrôn và tirôxin.
C. Hoocmôn sinh trưởng, testostêrôn và tirôxin.
D. Hoocmôn sinh trưởng, tirôxin và ơstrôgen.
Câu 17. Khi nhân giống sinh dưỡng bằng phương pháp ghép cành, mục đích chính của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép là để
A. Cành ghép không bị lung lay và rơi khi gặp gió.
B. Nước từ gốc ghép lên cành ghép không bị rò rỉ.
C. Dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
D. Dòng mạch rây dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
Câu 18. Hình thức sinh sản của rêu và dương xỉ là
A. Sinh sản bằng bào tử với sự xen kẽ giữa giai đoạn giao tử thể và thể giao tử.
B. Sinh sản bằng bào tử với sự xen kẽ giữa giai đoạn giao tử thể và bào tử thể.
C. Sinh sản bằng bào tử với sự xen kẽ giữa giai đoạn bào tử thể và thể bào tử.
D. Sinh sản bằng bào tử với sự xen kẽ giữa giai đoạn bào tử thể và túi bào tử.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. Trình bày các hoocmôn có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. (2.0 điểm)
Câu 2. Nêu vai trò của sinh sản vô tính trong đời sống thực vật và con người? (1.0 điểm)
Câu 3. So sánh những ưu điểm của cành chiết và cành giâm với cây trồng từ hạt. Tại sao cần phải cắt bỏ toàn bộ lá ở cành ghép? (1.0 điểm)
Đáp án đề thi Sinh học lớp 11 học kỳ 2
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1C, 2B, 3A, 4D, 5C, 6A, 7C, 8D, 9D, | 10C, 11B, 12D, 13B, 14B, 15A, 16A, 17C, 18B. |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1.
- Hoocmôn sinh trưởng: Thúc đẩy quá trình phân chia tế bào và gia tăng kích thước tế bào nhờ vào việc tổng hợp protein. Kích thích sự phát triển của xương (xương dài ra và dày lên). (0.5 điểm)
- Tirôxin: Thúc đẩy quá trình chuyển hóa tế bào và hỗ trợ sự phát triển bình thường của cơ thể. (0.5 điểm)
- Ơstrôgen: Thúc đẩy sự phát triển và tăng trưởng mạnh mẽ trong giai đoạn dậy thì nhờ vào:
+ Tăng cường sự phát triển của xương.
+ Kích thích sự phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ. (0.5 điểm)
- Testostêrôn: Tăng cường tổng hợp protein và thúc đẩy sự phát triển cơ bắp mạnh mẽ. (0.5 điểm)
Câu 2.
Vai trò của sinh sản vô tính trong đời sống thực vật: Sinh sản vô tính đảm bảo sự duy trì và phát triển của các loài thực vật.(0.25 điểm)
Vai trò của sinh sản vô tính đối với con người: Giúp giữ lại các đặc tính tốt cho con người, nhanh chóng nhân giống cây, tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, phục hồi giống cây quý bị thoái hóa nhờ vào nuôi cấy mô và tế bào thực vật, đồng thời tiết kiệm chi phí và mang lại hiệu quả kinh tế cao với thời gian thu hoạch ngắn.(0.75 điểm)
Câu 3. Ưu điểm của cành chiết và cành giâm:
Ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với việc trồng từ hạt là giữ nguyên các đặc điểm tốt mong muốn. Thời gian thu hoạch ngắn hơn vì cây từ cành chiết và cành giâm thường ra hoa kết quả trong 2-5 năm, tùy thuộc vào loài cây và độ tuổi của cành chiết hoặc cành giâm.(0.5 điểm)
Phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép vì: Để giảm thiểu sự mất nước qua thoát hơi nước, nhằm tập trung cung cấp nước cho các tế bào của cành ghép, đặc biệt là các tế bào mô phân sinh cần đủ nước.(0.5 điểm)